Cùng Kênh Tuyển Sinh điểm lại tất tần tật kiến thức về những câu điều kiện loại 1, 2 và 3 trong tiếng Anh sẽ gặp trong bài thi nhé!
1. Câu điều kiện là gì
Câu điều kiện là câu nêu lên giả thiết về sự việc. Sự việc đó đã/ đang/sẽ xảy ra khi điều kiện được nhắc đến xảy ra. Câu điều kiện gồm 2 mệnh đề:
- Mệnh đề phụ là mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF)
- Mệnh đề chính là mệnh đề nêu lên kết quả.
Ví dụ: If it rains – I will stay at home. Trong ví dụ này sẽ có:
- Mệnh đề điều kiện: If it rains (nếu trời mưa)
- Mệnh đề chính: I will stay at home ( tôi sẽ ở nhà)
2. Công thức các câu điều kiện
2.1 Câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn tả một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng. Đồng thời, cấu trúc này còn diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc kết quả tất yếu xảy ra.
| Mệnh đề If (Nếu) | Mệnh đề chính (thì) |
Công thức | If + S + V (s, es) | S + V (s, es) |
Chia động từ | Thì hiện tại đơn | Thì hiện tại đơn |
Cách dùng | Mô tả điều kiện | Mô tả về một hành động, thói quen hoặc sự việc xảy ra thường xuyên |
Ví dụ:
- If the weather is good, I usually cycle in the morning. (Nếu thời tiết tốt thì tôi thường đạp xe vào buổi sáng)
- If I wake up late, I am late for work. (Nếu tôi thức dậy trễ thì tôi trễ giờ làm)
Lưu ý:
- Cả hai mệnh đề của câu đều chia theo thì hiện tại đơn.
- Mệnh đề If có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu.
2.2 Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một sự việc, hiện tượng có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
| Mệnh đề If (Nếu) | Mệnh đề chính (thì) |
Công thức | If + S + V (s, es)… | S + will/ can/ may + V1 (won’t/ can’t + V1) |
Chia động từ | Thì hiện tại đơn | Will + động từ nguyên mẫu |
Cách dùng | Nói về một điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai | Nói về một kết quả có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai nếu điều kiện mệnh đề If xảy ra |
Ví dụ:
- If it rains, we will cancel the trip. (Nếu trời mưa thì chúng tôi sẽ hủy chuyến đi)
- If we don’t hurry up, we will miss our flight. (Nếu chúng ta không nhanh lên thì chúng ta sẽ trễ chuyến bay đấy)
Lưu ý:
- Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể giống nhau. Mệnh đề If và mệnh đề chính có thể thay đổi vị trí với nhau.
- Trong câu điều kiện loại 1, động từ của mệnh đề điều kiện được chia ở thì hiện tại đơn và động từ trong mệnh đề chính được chia ở thì tương lai đơn.
2.3 Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để mô tả những sự việc không thể xảy ra ở hiện tại.
| Mệnh đề If (Nếu) | Mệnh đề chính (thì) |
Công thức | If + S + V-ed/ V2… To be: were/ weren’t | S + would/ could/ should + V1 (wouldn’t/ couldn’t + V1) |
Chia động từ | Thì quá khứ đơn | Would + động từ nguyên mẫu |
Cách dùng | Nói về một điều kiện mà người nói tin rằng không thể xảy ra trong hiện tại | Nói về một kết quả có thể xảy ra trong hiện tại nếu điều kiện trong mệnh đề If có xảy ra trong hiện tại. |
Ví dụ:
- If I spoke German, I would work in Germany. (Nếu tôi nói được tiếng Đức thì tôi sẽ làm việc ở Đức)
- If she knew that, she would be very surprised. (Nếu cô ấy biết chuyện đó thì cô ấy sẽ rất bất ngờ)
Lưu ý:
- Điều kiện mệnh đề If không thể xảy ra trong hiện tại thì kết quả cũng không thể xảy ra trong hiện tại.
- Đối với động từ “to be”, bạn sẽ sử dụng “were” cho tất cả các ngôi.
2.4 Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 sử dụng để diễn đạt những sự việc không thể xảy ra trong quá khứ mang tính mong muốn của người nói về một vấn đề/ sự việc đã xảy ra.
| Mệnh đề If (Nếu) | Mệnh đề chính (thì) |
Công thức | lf +S + had + P.P | S + would/ could/ should + have + P.P |
Chia động từ | Thì quá khứ hoàn thành | Would have + V3/V-ed |
Cách dùng | Nói về điều kiện đã không xảy ra trong quá khứ | Nói về một kết quả đã có thể xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện trong mệnh đề If đã xảy ra trong quá khứ. |
Ví dụ:
- If I had studied harder, I would have passed the exam. (Nếu tôi đã học bài chăm chỉ hơn thì tôi đã thi đậu rồi)
- If I had known you were in hospital, I would have visited you. (Nếu tôi biết bạn đã nhập viện thì tôi đã đến thăm bạn rồi)
Lưu ý:
- Điều kiện mệnh đề If đã không xảy ra trong quá khứ thì kết quả cũng đã không thể xảy ra trong quá khứ.
2.5 Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp
Câu điều kiện hỗn hợp được sử dụng để kết hợp của các câu điều kiện với nhau. Giả thiết về một sự việc hoặc hành động sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói đến có thật
| Mệnh đề If (Nếu) | Mệnh đề chính (thì) |
Công thức | If + S + V-ed/ V2… | S + would/ could/ should + have + P.P |
lf +S + had + P.P | S + would/ could/ should + V1 (wouldn’t/ couldn’t + V1) | |
Chia động từ | Thì quá khứ | Would/could/might + have + Vpp/V-ed |
Thì quá khứ hoàn thành | Would + V-inf | |
Cách dùng | Nói về điều kiện đã không xảy ra/ xảy ra trong quá khứ. | Nói về một kết quả đã có thể xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện trong mệnh đề If đã xảy ra trong quá khứ và ngược lại. |
3. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện (Mệnh đề If)
Đảo ngữ câu điều kiện là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ để nhấn mạnh một thành phần hay ý nghĩa nào đó trong câu.
Công thức:
- Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo
- Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo
- Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved
Ví dụ:
- If he should ring, I will tell him the news => Should he ring, I will tell him the news.
- If I were a bird, I would fly => Were I a bird, I would fly.
4. Các trường hợp khác với mệnh đề if
4.1 Unless = If…not (nếu… không)
Ví dụ: If you don’t study hard, you can’t pass the exam. = Unless you work hard, you can’t pass the exam.
4.2 Cụm Từ đồng nghĩa
Các cụm từ đồng nghĩa có thể thay thế cho if:
- Suppose / Supposing (giả sử như)
- in case (trong trường hợp)
- even if (ngay cả khi, cho dù)
- as long as
- so long as
- provided (that)
- on condition (that) (miễn là, với điều kiện là)
Ví dụ: Supposing (that) you are wrong, what will you do then?
4.3 Without: không có
Ví dụ: Without water, life wouldn’t exist. = If there were no water, life wouldn’t exist.
5. Các biến thể câu điều kiện
5.1 Biến thể Câu điều loại I
- Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc.
Công thức: If + present simple, future continuous/future perfect.
Ví du: If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow. (Nếu chúng ta rời Hà Nội tới Huế hôm nay, chúng ta sẽ ở Huế vào ngày mai)
- Đối với trường hợp thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý
Công thức: If + present simple, ... may/can + V-inf.
Ví dụ: If it stops raining, we can go out. (Nếu trời ngừng mưa, chúng tôi sẽ đi ra ngoài)
- Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh về hành động
Công thức: If + present simple, ... would like to/must/have to/should... + V-inf.
Ví dụ: If you go to the library today, I would like to go with you. ( Nếu bạn đi đến thư viện ngày hôm nay, tôi muốn đi với bạn.)
- Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)
Công thức: If + present simple, (do not) V-inf.
Ví dụ: If you are hungry, go to a restaurant. (Nếu bạn đói, hãy đi đến nhà hàng.)
If you feel cold, don't open the door. (Nếu bạn cảm thấy lạnh, đừng mở cửa)
5.2 Biến thể Câu điều kiện loại 2
5.2.1 Mệnh đề chính (main clause)
- If + past simple, ... would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing.
Ví dụ: If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow. (Nếu chúng tôi rời Hà Nội vào Huế sáng nay, chúng tôi sẽ ở Huế vào ngày mai)
- If + past simple, past simple. (việc đã xảy ra)
Ví dụ: If the goalkeeper didn't catch the ball, they lost. (Nếu thủ môn không bắt bóng, họ đã thua.)
- If + past simple, ... would be + V-ing.
Ví dụ: If I were on holiday with him, I would/might be touring Italy now. (Nếu tôi đi nghỉ cùng anh ấy, tôi sẽ / có thể đi lưu diễn tại Ý bây giờ.)
- If dùng như "as, since, because" có thể kết hợp với động từ ở nhiều thì khác nhau trong mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện.
Ví dụ: If you knew her troubles, why didn't you tell me? . (nếu bạn biết rắc rối của cô ấy, tại sao bạn không nói cho tôi)
5.2.2 Mệnh đề phụ (if-clause)
- If + past continuous, ... would/could + V-inf.
Ví dụ: If we were studying English in London now, we could speak English much better. (Nếu bây giờ chúng ta học tiếng Anh ở London, chúng ta có thể nói tiếng Anh tốt hơn.)
- If + past perfect, ... would/could + V-inf.
Ví dụ: If you had taken my advice, you would be a millionaire now. (Nếu bạn đã lấy lời khuyên của tôi, bây giờ bạn sẽ là một triệu phú)
5.3 Biến thể Câu điều kiện loại 3
5.3.1 Mệnh đề chính (main clause)
- If + past perfect, ... could/might + present perfect.
Ví dụ: If we had found him earlier, we could have saved his life. (Nếu chúng tôi đã tìm thấy anh ta trước đó, chúng tôi có thể đã cứu sống anh ta.)
- If + past perfect, present perfect continuous.
Ví dụ: If you had left HungYen for ThanhHoa last Saturday, you would have been swimming in SamSon last Sunday. (nếu bạn rời Hưng tới Thanh Hoá và chủ nhật tuần trước, có thể bạn sẽ bơi ở biển Sầm Sownv à chủ nhật tuần trước)
- If + past perfect, ... would + V-inf.
Ví dụ: If she had followedmy advice, she would be richer now. (Nếu cô ấy đã làm theo lời khuyên của tôi, bây giờ cô ấy sẽ giàu hơn.)
5.3.2 Mệnh đề phụ (if-clause)
- If + past perfect continuous, ... would + present perfect.
Ví dụ: If it hadn't been raining the whole week, I would have finished the laundry (nếu trời không mưa suốt cả tuần, tôi đã hoàn thành xong việc giặt quần áo)
6. Mẹo ghi nhớ cấu trúc câu điều kiện loại 1, 2, 3
Thực ra có nhiều cách để bạn ghi nhớ những mẫu câu điều kiện này. ISE sẽ mách cho bạn một mẹo nhỏ để bạn ghi nhớ dễ dàng hơn và không bị nhầm lẫn. Khi chuyển từ loại 1 sang loại 2, hoặc loại 2 sang loại 3, bạn chỉ cần “lùi thì”:
- Loại 1 → Loại 2: lùi thì hiện tại đơn → quá khứ đơn
- Loại 2 → Loại 3: lùi thì quá khứ đơn → quá khứ hoàn thành
> Tổng hợp tất tần tật kiến thức cơ bản về Modal Verb
> Bài tập luyện tập nhớ kiến thức về Modal Verb
Theo Kênh Tuyển Sinh tổng hợp