Gerund (Danh động từ) và Infinitives (Động từ nguyên mẫu) là hai dạng của động từ có thể được sử dụng để thay thế cho danh từ trong một câu, thường để chỉ các hành động hơn là chỉ người hay đối tượng trong tiếng Anh.
1. Khái niệm về danh động từ và động từ nguyên mẫu.
1.1 Khái niệm về Danh động từ
- Danh động từ (Gerund) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi ing vào động từ.
=> Gerund là một danh từ được cấu thành từ một động từ thêm “ing”.
Eg: coming, building, teaching…
- Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing.
Các động từ theo sau bởi V-ing ( danh động từ )
Danh động từ đứng sau cụm động từ, thành ngữ…
Sau V + preposition, Adj + preposition hoặc Noun + preposition là V-ing
1.2 Khái niệm về Động từ nguyên mẫu
Infinitives là hình thức động từ nguyên mẫu. Trong tiếng Anh, nó được chia làm 2 dạng:
- Động từ nguyên mẫu có “To”
- Động từ nguyên mẫu không “To”
Phủ định của động từ nguyên mẫu được hình thành bằng cách thêm "not" vào trước "to V" hoặc "V".
To-Infinitive đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp sau các động từ sau đây: afford, agree, arrange, appear, ask, attempt, care, choose, claim, decide, demand, deserve, expect, fail, happen, hesitate, hope, intend, learn, manage, neglect, offer, plan, prepare, pretend, promise, propose, refuse, seem, swear, tend, threaten, vow, wait, want, wish, would like, yearn, urge.
2. Chức năng của danh động từ và động từ nguyên mẫu
2.1 Chức năng của danh động từ
- Dùng làm chủ ngữ trong câu.
Eg: Reading helps you improve your vocabulary.
- Dùng làm bổ ngữ cho động từ
Eg: Her favorite hobby is collecting stamps. (Sở thích của cô ấy là sưu tầm tem.)
- Dùng làm tân ngữ của động từ
Eg: He loves surfing the Internet. (Anh ấy thích lướt Internet.)
- Dùng sau giới từ (on, in, by, at…) và liên từ (after, before, when, while…)
Eg:
Young people are very much interested in travelling.
He cleaned his room before going out with his friends. (Anh ấy đã dọn dẹp phòng mình trước khi đi chơi với bạn bè.)
- Dùng sau một số động từ và cụm động từ
Chẳng hạn như: enjoy, avoid, admit, appreciate, mind, finish, practice, advise, suggest, recommend, postpone, delay, consider, hate, like, love, deny, detest, keep, miss, imagine, mention, risk, recall, risk, quiet, waste (time), forbid, permit, resent, escape, cant’ help, can’t bear / can’t stand, be used to, get used to, look forward to, it’s no use / it’s no good, be busy, be worth…
Eg:
They enjoyed working on the boat. (Họ rất thích làm việc trên thuyền.)
The man admitted stealing the company’s money. (Người đàn ông ấy thừa nhận ăn cắp tiền của công ty.)
Tìm hiểu về Gerund và Infinitives trong tiếng Anh
2.2 Chức năng của động từ nguyên mẫu
2.2.1 Động từ nguyên mẫu có to:
- Dùng làm chủ ngữ trong câu
Eg: To learn English well is important to your future job. (Học tiếng Anh rất tốt cho công việc tương lai của bạn)
- Dùng làm bổ ngữ cho động từ:
Eg: The most important thing for you now is to learn hard. (Điều quan trọng nhất đối với bạn là học tập chăm chỉ.)
- Dùng làm tân ngữ của động từ, tính từ
Eg:
He wants to learn English. (Anh ấy muốn học tiếng Anh.)
I am pleased to hear that you have passed your exam. (Tôi mừng khi biết rằng bạn đã vượt qua kỳ thi đó)
- Dùng sau hình thức bị động của động từ số 1
Eg: We were made to work overtime yesterday. (Chúng tôi đã làm để làm thêm giờ ngày hôm qua.)
- Dùng sau động từ số 1 và tân ngữ
Eg: The doctor advised us to take a holiday for a rest.
- Dùng sau tân ngữ là các từ để hỏi (trừ why)
Eg: We completely didn’t know what to do at that time. (Chúng tôi hoàn toàn không biết phải làm gì vào thời điểm đó.)
- Dùng sau một số động từ
Chẳng hạn như: Agree , aim, arrange, attempt, care, choose, appear, afford, ask, demand, expect, hesitate, intend, invite, want, wish, hope, promise, decide, start, learn, fail, plan, manage, pretend, remind, persuade, encourage, force, order, urge, seem, tend, threaten, wait, intend, mean, happen, manage, …
Eg:
She agreed to speak before the game.
He appeared to lose his weight.
2.2.2 Động từ nguyên mẫu không to:
- Dùng sau các động từ khuyết thiếu
Eg: I can speak Japanese. (Tôi có thể nói tiếng Nhật.)
Chú ý: khuyết thiếu ought to V.
Eg: We ought to work hard at this time of the year. (Chúng ta phải làm việc chăm chỉ vào thời điểm này trong năm.)
- Dùng trong thể mệnh lệnh thức
Eg: Look at the picture and answer the questions.
- Dùng trong một số cấu trúcwould rather, had better+ V và have sb, let sb, make sb + V.
Eg:
They made him repeat the whole story.
We had the mechanic service our car last week.
Chú ý: Help có thể dùng cả động từ nguyên dạng có to và động từ nguyên dạng không to ở sau.
Eg:
They helped us (to) clean our classroom. (Họ đã giúp chúng tôi (để) dọn dẹp lớp học.)
- Một số động từ đặc biệt (need, dare) có thể được dùng cả như động từ khuyết thiếu lẫn động từ thường. Khi được dùng như động từ khuyết thiếu, động từ đi sau sẽ để ở nguyên mẫu không to; khi được dùng như động từ thường, động từ đi sau sẽ chia ở nguyên mẫu có to.
Eg:
We needn’t book in advance
We don’t need to book in advance.
3. Một số lưu ý về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Cả gerund và infinitive đều có thể được dùng làm chủ ngữ, bổ ngữ và tân ngữ của động từ. Tuy nhiên, khi đóng vai trò làm chủ ngữ và bổ ngữ của động từ, gerund thường được sử dụng phổ biến hơn (đặc biệt là trong văn nói), infinitive chỉ được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh vào mục đích của hành động. (90% động từ làm chủ ngữ và bổ ngữ cho động từ được chia ở dạng gerund).
Có một số động từ có thể theo sau bởi cả gerunds lẫn infinitives. Trong một số trường hợp, việc động từ thứ 2 chia ở dạng V-ing hay to V không làm thay đổi hoặc chỉ thay đổi không đáng kể nghĩa của động từ chính; trong những trường hợp khác, việc dùng V-ing hay to V có thể làm thay đổi nghĩa của động từ chính.
3.1 Không làm thay đổi hoặc thay đổi không đáng kể nghĩa của động từ chính
Các động từ start, begin, continue, love, like, prefer có thể sử dụng cả V-ing lẫn to V theo sau.
Eg:
- I love reading books.
- I love to go out with my friends.
Chú ý: Ta dùng like/love/prefer + V-ing hoặc like/love/prefer + to V nhưng would like/would love/would prefer + to V.
Chú ý: Ta có thể nói She began laughing/to laugh. They are beginning to shout nhưng thường không nói They are beginning shouting.
3.2 Làm thay đổi nghĩa của động từ chính
+ Remember / forget + V-ing: nhớ / quên việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ)
+ Remember / forget + to V: nhớ / quên việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai)
Eg:
- Remeber to turn off the light before leaving home.
- I remember meeting you before.
+ stop + V-ing: dừng việc đang làm lại
+ stop + to V: dừng lại để chuyển sang việc khác
Eg:
- We stopped talking when the teacher came in.
- On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper.
+ try + V-ing: thử làm gì
+ try + to V: cố gắng làm gì
Eg:
- You can try mixing these two ingredients together and see what will happen
- You should try to improve your listening skill.
+ regret + V-ing: hối tiếc rằng đã làm gì
+ regret + to V: tiếc rằng sắp phải làm gì (thông báo tin xấu)
Eg:
- I regret being rude to him yesterday.
- I regret to inform you that your application has been denied.
+ need + V-ing = need + to be P2: cần được (bị động)
+ need + to V: cần (chủ động)
Eg:
- I need to wash my car.
- My car is very dirty. It needs washing.
+ refuse + V-ing: phủ nhận là đã làm gì (hành động đã xảy ra rồi)
+ refuse + to V: từ chối không muốn làm gì (hành động sẽ không xảy ra)
Eg:
- He refused going out with her last night.
- He refused to lend me some money.
+ go on + V-ing: tiếp tục việc đang làm
+ go on + to V: tiếp tục một việc mới sau khi hoàn thành việc đang làm
Eg:
- After finishing her BA, she went on to get a master’s degree.
- She went on watching TV
+ mean + V-ing: có nghĩa là, có liên quan đến
+ mean + to V: có chủ ý, có kế hoạch làm gì
Eg:
- Working harder means getting more money.
- He meant to move the Newcastle
+ Dùng sau các động từ chỉ tri giác và tân ngữ
Như là: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V-ing để chỉ khoảnh khắc hành động đang diễn ra.
+ Dùng sau các động từ chỉ tri giác và tân ngữ
Như là: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V để chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra
Eg:
- When I entered the room, I found him reading a book
- I saw her go with a strange man yesterday.
> Ngữ pháp tiếng Anh: Trạng từ (Adverb)
Theo Kênh Tuyển Sinh tổng hợp