>> Giáo dục, du học, tư vấn du học, học bổng du học, du học nhật
Biết được nhu cầu đó, bài viết xin đưa ra Bảng tiền lương làm việc theo giờ tại Nhật Bản để các du học sinh tham khảo nhằm tránh những mất mát, thiệt thòi không đáng có khi bạn đã bỏ công sức và thời gian làm việc nơi xứ người.
Bảng tiền lương dưới đây đã được Bộ Sức khỏe, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản hoàn toàn thông qua năm 2012
Danh sách toàn quốc về tiền lương tối thiểu theo khu vực tại Nhật Bản
都道府県名 | 最低賃金時間額【円】 | |
北海道 BẮC HẢI ĐẠO | 719 | (705) |
青森 THANH SÂM | 654 | (647) |
岩手 NHAM THỦ | 653 | (645) |
宮城 CUNG THÀNH | 685 | (675) |
秋田 THU ĐIỀN | 654 | (647) |
山形 SƠN HÌNH | 654 | (647) |
福島 PHÚC ĐẢO | 664 | (658) |
茨城 TỪ THÀNH | 699 | (692) |
栃木 LỊCH MỘC | 705 | (700) |
群馬 QUẦN MÃ | 696 | (690) |
埼玉 KỲ NGỌC | 771 | (759) |
千葉 THIÊN DIỆP | 756 | (748) |
東京 ĐÔNG KINH | 850 | (837) |
神奈川 THẦN NẠI XUYÊN | 849 | (836) |
新潟 TÂN TÍCH | 689 | (683) |
富山 PHÚ SƠN | 700 | (692) |
石川 THẠCH XUYÊN | 693 | (687) |
福井 PHÚC TỈNH | 690 | (684) |
山梨 SƠN LÊ | 695 | (690) |
長野 TRƯỜNG DÃ | 700 | (694) |
岐阜 KỲ PHỤ | 713 | (707) |
静岡 TĨNH CƯƠNG | 735 | (728) |
愛知 ÁI TRI | 758 | (750) |
三重 TAM TRÙNG | 724 | (717) |
滋賀 TỪ HẠ | 716 | (709) |
京都 KINH ĐÔ | 759 | (751) |
大阪 ĐẠI PHẢN | 800 | (786) |
兵庫 BINH KHỐ | 749 | (739) |
奈良 NẠI LƯƠNG | 699 | (693) |
和歌山 HÒA CA SƠN | 690 | (685) |
鳥取 ĐIỂU THỦ | 653 | (646) |
島根 ĐẢO CĂN | 652 | (646) |
岡山 CƯƠNG SƠN | 691 | (685) |
広島 QUẢNG ĐẢO | 719 | (710) |
山口 SƠN KHẨU | 690 | (684) |
徳島 ĐỨC ĐẢO | 654 | (647) |
香川 HƯƠNG XUYÊN | 674 | (667) |
愛媛 ÁI VIỆN | 654 | (647) |
高知 CAO TRI | 652 | (645) |
福岡 PHÚC CƯƠNG | 701 | (695) |
佐賀 TẢ HẠ | 653 | (646) |
長崎 TRƯỜNG KỲ | 653 | (646) |
熊本 HÙNG BẢN | 653 | (647) |
大分 ĐẠI PHÂN | 653 | (647) |
宮崎 CUNG KỲ | 653 | (646) |
鹿児島 LỘC NHI ĐẢO | 654 | (647) |
沖縄 XUNG THẰNG | 653 | (645) |
全国加重平均額 | 749 | (737) |
Lưu ý: Trong ngoặc là năm 2011
Điều kiện để du học sinh được làm thêm tại Nhật Bản
-
Tham gia tối thiểu 90% giờ học.
-
Đi làm không ảnh hưởng tới việc học.
-
Mục đích làm thêm để trang trải học phí tại Nhật.
- Không làm tại các cơ sở dịch vụ giải trí, tiêu khiển hay kinh doanh có liên quan đến tình dục, cũng như những công việc có ảnh hưởng xấu đến tư cách đạo đức của du học sinh
-
Số giờ làm thêm: 4 giờ/ngày; 28 giờ/tuần; ngày nghỉ được làm 8 giờ/ngày.
Muốn làm thêm ở Nhật Bản du học sinh phải đảm bảo rằng công việc sẽ không làm ảnh hưởng đến việc học tập của bạn.
Số giờ được đi làm thêm như sau:
-
Những người có visa du học Nhật Bản, đang học tại các trường Đại học hoặc các cơ sở giáo dục tương tương, đang học tại các trường Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp: Có thể làm thêm tối đa 28 giờ một tuần (trong những kỳ nghỉ dài của trường như nghỉ hè, có thể làm tối đa 8 giờ một ngày)
-
Những người có visa du học đang học khoá nghiên cứu sinh (kenkyusei) hoặc đang là sinh viên dự thính: Có thể làm thêm tối đa 14 giờ một tuần (trong những kỳ nghỉ dài của trường như nghỉ hè, có thể làm tối đa 8 giờ một ngày)
-
Những người có visa đi học: Một ngày chỉ được làm tối đa 4 giờ
Du học sinh đi làm thêm phổ biến nhất là làm phụ việc trong nhà hàng, sau đó là dạy ngoại ngữ, dọn vệ sinh, bán hàng,… Khi tìm việc làm thêm bạn cần chú ý:
-
Công việc không ảnh hưởng đến học tập (chẳng hạn làm ca đêm sẽ khó tập trung nghe giảng ngày hôm sau)
-
Cách trả lương (bao gồm thuế, trả theo ngày, tuần hay tháng, trả bằng tiền mặt hay trả vào tài khoản ngân hàng)
-
Độ an toàn (dễ có thể xảy ra tai nạn nghề nghiệp không? Nếu bị tai nạn thì chế độ bảo hiểm như thế nào?)
Phòng Phúc lợi ở trường Đại học tại Nhật sẽ cung cấp thông tin về việc làm thêm dành cho du học sinh có visa du học.
Tham khảo giá cả tại Nhật: Sổ tay tất cả các loại giá cả, chi phí sinh hoạt khi sống tại Nhật Bản
Kênh tuyển sinh (Theo Yurika)