Đại Học Quốc Tế Sài Gòn

SIU
(SaiGon International University)
Thành lập năm: 2007
Địa chỉ:8C & 16 Tống Hữu Định, P.Thảo Điền, Q.2, Tp.HCM

Các ngành đào tạo

Các phương thức xét tuyển của trường Đại Học Quốc Tế Sài Gòn

Năm 2020, trường Đại học Quốc tế Sài Gòn sử dụng độc lập 3 phương thức xét tuyển sau:

Phương thức 1: Xét tuyển kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ)

Phương thức 2: Xét tuyển kết quả thi THPT 2020

Phương thức 3: Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực năm 2020 của ĐHQG TPHCM

1. Đối với HS tốt nghiệp các trường THPT Việt Nam:

Học sinh chọn 1 trong 3 phương thức xét tuyển sau: 

     *Xét tuyển kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ):

- Tốt nghiệp THPT;

- Điểm xét tuyển học bạ thí sinh chọn 1 trong 2 cách sau:

Cách 1:

- Điểm trung bình cả năm lớp 12 đạt 6.0 trở lên;

- Điểm trung bình chung cả năm lớp 12 các môn thuộc khối xét tuyển đạt từ 6.0 trở lên;

Cách 2:

- Xét 5 học kỳ gồm TBCN 2 HK lớp 10, TBCN 2 HK lớp 11 và TB HK1 lớp 12 theo công thức tính:

TB HK1 lớp 10 + TB HK2 lớp 10 + TB HK1 lớp 11 + TB HK2 lớp 11 + TB HK1 lớp 12 = 6.0

- Tổng điểm 3 môn tổ hợp điểm trong HK1 lớp 12 từ 18 điểm trở lên.

2. Đối với học sinh nước ngoài, học sinh Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài và học sinh học các trường quốc tế tại Việt Nam.

Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT và bài kiểm tra trình độ.

Các ngành đào tạo của trường Đại học Quốc Tế Sài Gòn năm học 2020-2021:

Ngành và chuyên ngành đào tạo

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển học bạ

Luật kinh tế quốc tế

7380107

A00 (Toán, Lý, Hóa),
A01 (Toán, Lý, Anh),
D01 (Toán, Văn, Anh),
C00 (Văn, Sử, Địa)

Khoa học máy tính gồm các chuyên ngành:
* Khoa Học máy tính,
* Kỹ thuật phần mềm,
* Mạng máy tính,
* An ninh mạng.

7480101

A00 (Toán, Lý, Hóa),
A01 (Toán, Lý, Ngoại ngữ),
D01 (Toán, Văn, Anh),
D07 (Toán, Hóa, Ngoại ngữ)

Quản trị kinh doanh gồm các chuyên ngành:
* Quản trị kinh doanh,
* Thương mại quốc tế,
* Quản trị du lịch,
* Kinh tế đối ngoại,
* Marketing,
* Quản trị nhà hàng - khách sạn,
* Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng,
* Thương mại điện tử.

7340101

A00 (Toán, Lý, Hóa),
A01 (Toán, Lý, Ngoại ngữ),
A07 (Toán, Sử, Địa),
D01 (Toán, Văn, Anh)

Ngôn ngữ Anh

7220201

D01 (Toán, Văn, Anh),
D11 (Văn, Lý, Anh),
D12 (Văn, Hóa, Anh),
D15 (Văn, Địa, Anh).