- Thí sinh tốt nghiệp THPT.
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo quy chế tuyển sinh đai học chính quy năm 2018 của Bộ GD & ĐT (5% tổng chỉ tiêu);
- Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Tp.HCM (15% tổng chỉ tiêu);
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 (70% chỉ tiêu);
- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Tp.HCM tổ chức (chỉ tiêu dự kiến không quá 10% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành).
- Trình độ đào tạo: Đại học
MÃ NGÀNH |
TÊN NGÀNH |
CHỈ TIÊU |
7310101 |
Kinh tế (Kinh tế học, Kinh tế và Quản lý Công) |
220 |
Kinh tế học chất lượng cao (dự kiến) |
||
Kinh tế và Quản lý Công chất lượng cao |
||
Kinh tế (chương trình Kinh tế và Quản lý công) tại Phân hiệu ĐHQG ở Bến Tre * |
||
7310106 |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) |
130 |
Kinh tế đối ngoại chất lượng cao |
||
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng** |
230 |
Tài chính - Ngân hàng chất lượng cao |
||
Tài chính – Ngân hàng chất lượng cao hoàn toàn bằng tiếng Anh |
||
Tài chính – Ngân hàng tại Phân hiệu ĐHQG ở Bến Tre* |
||
7340301 |
Kế toán |
160 |
Kế toán chất lượng cao |
||
Kế toán chất lượng cao hoàn toàn bằng tiếng Anh |
||
7340302 |
Kiểm toán |
130 |
Kiểm toán chất lượng cao |
||
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
110 |
Hệ thống thông tin quản lý chất lượng cao |
||
7340122 |
Thương mại điện tử |
110 |
Thương mại điện tử chất lượng cao |
||
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
130 |
Quản trị kinh doanh chất lượng ca |
||
Quản trị kinh doanh chất lượng cao bằng tiếng Anh (dự kiến) |
||
7340115 |
Marketing |
130 |
Marketing chất lượng cao |
||
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
160 |
Kinh doanh quốc tế chất lượng ca |
||
Kinh doanh quốc tế chất lượng cao hoàn toàn bằng Tiếng Anh |
||
7380107 |
Luật kinh tế (Luật kinh doanh, Luật thương mại quốc tế) |
250 |
Luật kinh doanh chất lượng cao |
||
Luật thương mại quốc tế chất lượng cao |
||
7380101 |
Luật (Luật dân sự, Luật tài chính - Ngân hàng) |
220 |
Luật dân sự chất lượng cao |
||
Luật tài chính – Ngân hàng chất lượng cao (Dự kiến) |
||
7310108 |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế quản trị và tài chính) |
50 |
*: Tuyển sinh đào tạo nguồn nhân lực cho khu vực Tây Nam Bộ và Tây Nguyên học tại Phân hiệu ĐHQG TP.HCM ở Bến Tre, điểm chuẩn trúng tuyển dự kiến thấp hơn 2 điểm so với điểm chuẩn trúng tuyển tại cơ sở chính ở TP. HCM .
**: Học đến năm thứ 2, sinh viên đăng ký và phân vào 2 chuyên ngành đào tạo hẹp là Tài chính và Ngân hàng.
- Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD & ĐT quy định.
Mã trường; QSK
Mã chương trình đào tạo |
Tên chương trình đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển |
7310101_401 |
Kinh tế học |
Tổ hợp1: Toán - Vật lý - Hóa học
Tổ hợp 2: Toán - Vật lý - Tiếng Anh
Tổ hợp 3: Ngữ Văn - Toán - Tiếng Anh
Tổ hợp1: Toán - Vật lý - Hóa học
Tổ hợp 2: Toán - Vật lý - Tiếng Anh
Tổ hợp 3: Ngữ Văn - Toán - Tiếng Anh |
7310101_401C |
Kinh tế học chất lượng cao |
|
7310106_402 |
Kinh tế đối ngoại |
|
7310106_402C |
Kinh tế đối ngoại chất lượng cao |
|
7310101_403 |
Kinh tế và Quản lý công |
|
7310101_403C |
Kinh tế và Quản lý công chất lượng cao |
|
7310101_403_BT |
Kinh tế và Quản lý công (tại Phân hiệu ĐHQG ở Bến Tre) |
|
7340201_404 |
Tài chính – Ngân hàng |
|
7340201_404C |
Tài chính – Ngân hàng chất lượng cao |
|
7340201_404CA |
Tài chính – Ngân hàng chất lượng cao bằng tiếng Anh |
|
7340201_404_BT |
Tài chính - Ngân hàng (tại Phân hiệu ĐHQG ở Bến Tre) |
|
7340301_405 |
Kế toán |
|
7340301_405C |
Kế toán chất lượng cao |
|
7340301_405CA |
Kế toán chất lượng cao bằng tiếng Anh |
|
7340405_406 |
Hệ thống thông tin quản lý |
|
7340405_406C |
Hệ thống thông tin quản lý chất lượng cao |
|
7340101_407 |
Quản trị kinh doanh |
|
7340101_407C |
Quản trị kinh doanh chất lượng cao |
|
7340101_407CA |
Quản trị kinh doanh chất lượng cao bằng tiếng Anh |
|
7340120_408 |
Kinh doanh quốc tế |
|
7340120_408C |
Kinh doanh quốc tế chất lượng cao |
|
7340120_408CA |
Kinh doanh quốc tế chất lượng cao bằng tiếng Anh |
|
7340302_409 |
Kiểm toán |
|
7340302_409C |
Kiểm toán chất lượng cao |
|
7340115_410 |
Marketing |
|
7340115_410C |
Marketing chất lượng cao |
|
7340122_411 |
Thương mại điện tử |
|
7340122_411C |
Thương mại điện tử chất lượng cao |
|
7380107_501 |
Luật kinh doanh |
|
7380107_501C |
Luật kinh doanh chất lượng cao |
|
7380107_502 |
Luật thương mại quốc tế |
|
7380107_502C |
Luật thương mại quốc tế chất lượng cao |
|
7380101_503 |
Luật dân sự |
|
7380101_503C |
Luật dân sự chất lượng cao |
|
7380101_504 |
Luật Tài chính - Ngân hàng |
|
7380101_504C |
Luật Tài chính - Ngân hàng chất lượng cao |
|
7310108_413 |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế quản trị và tài chính) |
- Thời gian: Theo quy định của bộ GD & ĐT.
- Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT: Theo quy định của bộ GD & ĐT.
- Đối tượng 1: Các đối tượng theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2018 của Bộ GD & ĐT.
- Đối tượng 2:
+ Là học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh thành trên toàn quốc.
+ Học sinh các trường THPT thuộc nhóm 115 trường có điểm trung bình thi THPT QG cao nhất trong 3 năm 2015, 2016, 2017.
+ Điều kiện:
. Tốt nghiệp THPT năm 2018.
. Đạt danh hiệu học sinh giỏi trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 hoặc là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia.
. Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.
. Chỉ áp dụng một lần đúng năm học sinh tốt nghiệp THPT.
+ Đăng ký ƯTXT:
. Thí sinh được đăng ký tối đa không quá 03 nguyện vọng ƯTXT vào các trường đại học thành viên, khoa trực thuộc của ĐHQG-HCM (có tính thứ tự ưu tiên khi thí sinh đăng ký từ 2 nguyện vọng trở lên vào cùng một Trường/Khoa).
. Một bài luận được viết trên 2 trang giấy A4, trình bày lý do muốn học tại Trường, mối quan tâm đến ngành học, mục tiêu học tập, nghề nghiệp, đóng góp cho xã hội của bản thân.
. Một thư giới thiệu của giáo viên trường THPT, nơi thí sinh học lớp 12;
. Bản photo học bạ 3 năm trung học phổ thông lớp 10, lớp 11 và lớp 12 (có xác nhận của trường THPT).
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo diện đào tạo nguồn nhân lực cho khu vực Tây Nam Bộ và Tây Nguyên học tại Phân hiệu ĐHQG ở Bến Tre thì phải có hộ khẩu thường trú từ 36 tháng trở lên tại các tỉnh trong khu vực; thí sinh đồng thời nộp bộ hồ sơ sơ tuyển về Phân hiệu ĐHQG tại tỉnh Bến Tre (xem thông tin http://vnuhcm-cbt.edu.vn/tuyen-sinh-dai-hoc-2018).
- Theo quy định của bộ GD & ĐT
- Học phí của Trường Đại học Kinh tế – Luật thực hiện theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 – 2021. Khi UEL thí điểm thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, mức học phí sẽ điều chỉnh theo đề án đã được phê duyệt.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo |
Năm học 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
Khối ngành kinh tế, luật |
810 |
890 |
980 |
- Chương trình chất lượng cao: 22 triệu đồng cho năm đầu tiên, mỗi năm tăng khoảng 10%
- Chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh: 39 triệu đồng/năm