Xem điểm chuẩn Đại Học Hải Phòng 2018
Đại học Hải Phòng
- Địa chỉ: 171 Phan Đăng Lưu - Kiến An - Hải Phòng
- Điện thoại Phòng Đào tạo: 031.3591042; Fax: 031.3) 876 893;
- Website: dhhp.edu.vn
Giới thiệu trường Đại học Hải Phòng
Trường Đại học Hải Phòng (tiếng Anh: Hai Phong University, mã trường là THP) là trường đại học đa ngành, được thành lập tại Hải Phòng năm 1968 với tên cũ là Phân hiệu Trường Đại học Tại chức Hải Phòng. Năm 2000, Trường Đại học Tại chức Hải Phòng sát nhập với một số cơ sở đào tạo chuyên nghiệp khác của Hải Phòng thành Trường Đại học Sư phạm Hải Phòng. Ngày 9 tháng 4 năm 2004, Thủ tướng chính phủ đã ký quyết định số 60/2004/QĐ-TTg, đổi tên Trường Đại học Sư phạm Hải Phòng thành Trường Đại học Hải Phòng.
Trường Đại học Hải Phòng gồm có 4 cơ sở, cơ sở trung tâm đặt tại quận Kiến An, 3 cơ sở khác đặt tại quận Ngô Quyền. 1. Số 171 đường Phan Đăng Lưu, Quận Kiến An, Hải Phòng: Cơ sở trung tâm. Đây là khu vực gồm văn phòng nhà trường: Ban giám hiệu, các phòng, ban, trạm, văn phòng các khoa khoa học cơ bản, các khoa sư phạm, ngoại ngữ, giảng đường, thư viện trung tâm và ký túc xá sinh viên. Diện tích quy hoạch 28 ha
>> Chỉ tiêu tuyển sinh đại học Hải Phòng
>> Tỉ lệ chọi trường đại học Hải Phòng
Các chuyên ngành đào tạo trường Đại học Hải Phòng
Ngành đào tạo | Mã ngành | Khối thi |
I. Các ngành đào tạo Đại học: | ||
- Giáo dục Mầm non | D140201 | M |
- Giáo dục Tiểu học | D140202 | A,C, D1 |
- Giáo dục Chính trị | D140205 | A,C, D1 |
- Giáo dục Thể chất | D140206 | T |
- SP Toán học (THPT) | D140209 | A, A1 |
- SP Vật lý (THPT) | D140211 | A, A1 |
- SP Hoá học (THPT) | D140212 | A, B |
- SP Ngữ văn (THPT) | D140217 | C |
- SP Địa lý (THPT) | D140219 | C |
- SP Tiếng Anh | D140231 | D1 |
- Việt Nam học (VH du lịch, VH quần chúng, Quản trị du lịch) | D220113 | C, D1 |
- Ngôn ngữ Anh - ti le choi | D220201 | D1 |
- Ngôn ngữ Trung Quốc | D220204 | D1, D4 |
- Lịch sử | D220310 | C |
- Văn học | D220330 | C |
- Kinh tế (KT Vận tải và dịch vụ, KT ngoại thương, KT Xây dựng, KT Nông nghiệp, KT Bảo hiểm, Quản lý kinh tế) | D310101 | A,A1, D1 |
- Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh, Quản trị Tài chính - kế toán, Quản trị Marketing) | D340101 | A, A1,D1 |
- Tài chính Ngân hàng | D340201 | A, A1,D1 |
- Kế toán (Kế toán doanh nghiệp, Kế toán kiểm toán) | D340301 | A, A1,D1 |
- Công nghệ sinh học | D420201 | A, B |
- Toán học (Toán học, Toán - Tin ứng dụng) | D460101 | A, A1 |
- Hệ thống thông tin (Tin kinh tế) | D480104 | A, A1 |
- Truyền thông và mạng máy tính | D480102 | A, A1 |
- Công nghệ thông tin | D480201 | A, A1 |
- Công nghệ kỹ thuật xây dựng | D510103 | A, A1 |
- Công nghệ chế tạo máy | D510202 | A |
- Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | D510203 | A |
- Công nghệ kỹ thuật điện - Điện tử (Điện công nghiệp và Điện lạnh) | D510301 | A |
- Công nghệ kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa (Công nghệ kỹ thuật điều khiển và Điện tự động công nghiệp, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và Điện tự động tàu thủy) | D520216 | A |
- Kiến trúc | D580102 | V |
- Chăn nuôi | D620105 | A, B |
- Khoa học cây trồng | D620110 | A, B |
- Nuôi trồng thuỷ sản | D620301 | A, B |
- Công tác xã hội | D760101 | C, D1 |
II. Cao đẳng: | ||
- Giáo dục Mầm non | C140201 | M |
- SP Vật lý | C140211 | A, A1 |
- SP Hóa học | C140212 | A, B |
- SP Ngữ văn | C140217 | C |
- Quản trị kinh doanh | C340101 | A1, A, D1 |
- Kế toán | C340301 | A1, A, D1 |
- Quản trị văn phòng | C340406 | C, D1 |
- Công nghệ kỹ thuật xây dựng | C510103 | A, A1 |
Các ngành Sư phạm tuyển thí sinh có hộ khẩu Hải Phòng. Các ngành ngoài sư phạm tuyển sinh cả nước.
- Hệ đại học trường tổ chức thi tuyển sinh.
- Hệ cao đẳng trường không tổ chứcthi mà xét tuyển những thí sinh đã dự thi đại học theo các khối tương ứng trên cơ sở hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh.
- Điểm môn ngoại ngữ các ngành D140231, D220201, D220204 tính hệ số 2, các ngành khác hệ số 1.
- Ngành D140206 tuyển thí sinh có ngoại hình cân đối, nam cao 1,65m, nặng 45kg, nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.
- Khối M thi: Văn, Toán và Năng khiếu (Hát - Kể chuyện - Đọc diễn cảm). Điểm Năng khiếu hệ số 1.
- Khối V thi: Toán (hệ số 1,5), Lý và Vẽ gồm 2 bài - 01 bài thi chính+01 bài thi phụ (hệ số 1,5)
- Khối T thi: Sinh, Toán và Năng khiếu (Bật tại chỗ - Chạy cự ly ngắn - Gập thân trên thang dóng). Điểm Năng khiếu hệ số 2.
- Nhà trường có KTX dành cho sinh viên; cho thí sinh dự thi tại trường
- Thông tin chi tiết về tuyển sinh xem tại website của Trường: http://dhhp.edu.vn/
Theo Đại học Hải Phòng