Điểm chuẩn Đại Học Tài Chính - Marketing 2018
Trường Đại học Tài chính - Marketing
- Địa chỉ: 306 đường Nguyễn Trọng Tuyển, phường 01, Q.Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh;
- Điện thoại: (08) 39970940 - 39970941
- Ký hiệu trường: DMS
Giới thiệu về trường đại học Tài chính Marketing
Trường Đại học Tài chính - Marketing (UFM) là trường đại học công lập theo cơ chế tự chủ tài chính được thành lập năm 1976 - nâng cấp thành ĐH năm 2004,trực thuộc Bộ Tài Chính Việt Nam, tên tiếng Anh:University of Finance and Marketing. Trụ sở của Trường đặt tại quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
Trường đào tạo các chuyên ngành về lĩnh vực kinh doanh, đặc biệt là 2 ngành mũi nhọn Marketing và Tài chính Ngân hàng.Trường Đại học Tài chính - Marketing là cơ sở giáo dục đại học công lập, tự chủ tài chính có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.(Trích "Quyết định đổi tên trường Đại học Bán công Marketing thành trường Đại học Tài chính - Marketing của Thủ tướng Chính Phủ" ngày 25 tháng 3 năm 2009)
Loại hình và thời gian đào tạo tại trường đại học Tài chính Marketing
- Loại hình: Đại Học, sau Đại Học (từ 2013 không tuyển Cao đẳng).
- Hình thức: Chính quy tập trung, vừa học vừa làm, chuyên tu, văn bằng 2, liên thông. Thời gian đào tạo: 1,5 năm - 4,5 năm
Chuẩn đầu ra tại trường đại học Tài chính Marketing (tốt nghiệp đại học hệ chính quy)
- Trình độ chuyên môn: đạt kết quả theo yêu cầu mục tiêu đào tạo.
- Ngoại ngữ: sinh viên tốt nghiệp đạt tiêu chuẩn Tiếng Anh theo thang điểm TOEIC (đối với những chuyên ngành không chuyên ngoại ngữ). Đối với chuyên ngành Thương mại quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Du lịch lữ hành đạt điểm tối thiểu 450 điểm; các ngành / chuyên ngành khác: 405 điểm.
- Tin học: có đủ kiến thức và kỹ năng sử dụng công cụ tin học phục vụ công tác chuyên môn (đối với những chuyên ngành không chuyên tin học)
Các chương trình liên kết đào tạo tại trường đại học Tài chính Marketing
Các chương trình đào tạo liên kết hiện nay và sắp được triển khai:
- Đại học Bách khoa Tây Bắc (Northwestern Polytechnic University) (Hoa Kỳ)
- Bậc đào tạo: Đại học. Bằng cấp: Cử nhân Kinh Doanh, Chuyên ngành: Tài chính, Kế toán, Marketing, Phát triển kinh doanh, Quản trị nhân sự
- Đại học Bách khoa Tây Bắc (Northwestern Polytechnic University) (Hoa Kỳ)
- Bậc đào tạo: Cao học. Bằng cấp: Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (Chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng quốc tế)
- Đại học HELP (HELP University) (Malaysia)
- Bậc đào tạo: Đại học. Bằng cấp: Cử nhân Kinh Doanh, chuyên ngành: Tài chính, Kế toán, Marketing, Kinh doanh quốc tế
- Đại học HELP (HELP University) (Malaysia)
- Bậc đào tạo: Cao học. Bằng cấp: Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (Chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng)
- Đại học Gloucestershire (University of Gloucestershire) và Viện Giáo dục Hongkong (Vương quốc Anh)
- Bậc đào tạo: Cao học. Bằng cấp: Thạc sĩ Quản Trị Kinh Doanh
- Đại học Gloucestershire (University of Gloucestershire) và Viện Giáo dục Hongkong (Vương quốc Anh)
- Bậc đào tạo: Đại Học. Bằng cấp: Cử nhân Kế toán & Quản lý Tài chính,Cử nhân Quản trị Kinh doanh và Chiến lược
- Đại học Leeds Metropolitan (Leeds Metropolitan University) (Vương quốc Anh)
- Bậc đào tạo: Cao học. Bằng cấp: Thạc sĩ Tài chính và Thương mại quốc tế, Thạc sĩ Marketing
Các chuyên ngành đào tạo tại trường đại học Tài chính Marketing
STT | NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH | MÃ NGÀNH | TỔ HỢP XÉT TUYỂN | CHỈ TIÊU |
1 | Ngành Quản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành:
| 52340101 | A00, A01, D01, A16 | 625 |
2 | Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, gồm các chuyên ngành:
| 52340103 | 200 | |
3 | Ngành Quản trị khách sạn, chuyên ngành Quản trị khách sạn | 52340107 | 180 | |
4 | Ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, chuyên ngành Quản trị nhà hàng | 52340109 | 200 | |
5 | Ngành Marketing, gồm các chuyên ngành:
| 52340115 | 400 | |
6 | Ngành Bất động sản, chuyên ngành Kinh doanh bất động sản | 52340116 | 200 | |
7 | Ngành Kinh doanh quốc tế gồm các chuyên ngành:
| 52340120 | 225 | |
8 | Ngành Tài chính - Ngân hàng gồm các chuyên ngành:
| 52340201 | 630 | |
9 | Ngành Kế toán, gồm các chuyên ngành:
| 52340301 | 240 | |
10 | Ngành Hệ thống thông tin quản lý, gồm các chuyên ngành:
| 200 | ||
11 | Ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh kinh doanh | 52220201 | D01 (bài thi tiếng Anh nhân hệ số 2) | 120 |
Tổ hợp môn xét tuyển
- A00: Toán - Vật lý - Hóa học (khối A cũ)
- A01: Toán - Vật lý - Tiếng Anh (khối A1 cũ)
- D01: Toán - Ngữ văn - Tiếng Anh (khối D1 cũ)
- A16: Toán - Ngữ văn - Khoa học tự nhiên (các môn: Vật lý, Hóa học, Sinh học).
Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển dựa theo kết quả học tập THPT, học bạ THPT
- Xét tuyển dựa theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018
Theo Trường đại học Tài chính Marketing