Danh từ là một trong những điểm ngữ pháp căn bản và quan trọng nhất trong tiếng Anh. Cùng Kênh tuyển sinh thử sức với các bài tập trắc nghiệm danh từ nhé!
1. Bài tập 1:
1.1. Give the correct forms of the words in brackets.
Harry drinks a lot. He is such a big ....................... (DRINK)
A. drinker B. drinkable C. drinking D. drinkability
Câu 2: Come on, let’s watch them arrive in their smartest suits and shades for Louis Tomlinson’s mum’s ............ (WED)
A. wedded B. wedding C. weddings D. wed
Câu 3: One Direction ..................(DANCE) made miracle (RECOVER)..............from horrific accident with help from loyal dogs.
A. dancing- discovery B. dance- discovery C. dancer- recovery D. dancers-discovery
Câu 4: They have just confirmed follow-up movie after This Is Us missed out on Oscar (NOMINATE)...........
A. nomination B. nominating C. nominitive D. nominee
Câu 5: I know you’re proud of your achievements, but let’s at least keep some (HUMBLE)..........
A. humiliation B. humility C. humbility D. humblation
Câu 6: (HATE)........... are gonna hate, potatoes’re gonna potate, I already ate.
A. haters B. hating C. hatred D. hateful
Câu 7: I honestly don’t know what to do right now. Could you give me some (SERENE).......... please?
A. serenade B. serenity C. serendipity D. serendipity
Câu 8: Don’t look at me like that. I know I’m a (WEIRD)...........
A. weirdness B. weird C. weirdliness D. weirdo
Câu 9: What is your biggest (WEAK).............?
A. weakenning B. weaken C. weakness D. weakfish
Câu 10: And what are some of your (STRONG)..............?
A. strengthen B. strengths C. strongly D. strongly
Câu 11: I so hate researching. What’s the point of being a (RESEARCH)......... anyways?
A. research B. searcher C. researcher D. researching
Câu 12: I’d love to be a (LOSE)............ What’s the point of being a (WIN)......... anyways?
A. losers-winners B. loser-winner C. lost- win D. loss-winner
Câu 13: This exercise is a bit ridiculous. Whatever, I don’t care, I’m not in the right state of mind right now. I’m not trying to hide my (ADDICT)............ to that boy band, you know.
A. addictive B. addicted C. addiction D. addicting
Câu 14: I’m not buying that whole environmental friendly thing. Seriously, I wonder what (ENVIRONMENT)............ do in their jobs every day.
A. environmentalism B. environmentalists C. environmental D. environment
Câu 15: In the series Once Up On A Time, Emma is called their (SAVE).......... Such a typical fairy tale it is.
A. saver B. saviour C. saved D. saving
Câu 16: (POLLUTE)............. are the factors that cause pollution.
A. pollution B. polluters C. pollutants D. polluting
Câu 17: People use (PRESERVE)........... to keep foods.
A. preserver B. preservation C. preservative D. preservatives
Câu 18: Yeah, I’m going to finish this exercise. I’m sorry I’m such a lazy ass, but I can’t get rid of my (LAZY)...........,you see.
A. laze B. laziness C. lazily D. lazyment
Câu 19: One more question. What should I put down for you guys? Alright, this is very tricky: I’m very impressed by their (HOSPITABLE).............
A. hospital B. hospitality C. hospitablement D. hospitabality
Câu 20: The last question already! I’m gonna make this question super hard. Nah, just kidding, get to it. She’s the best (EPITOMIZE)...................of kindness.
A. epitome B. epitomist C. epitomizing D. epitomized
1.2. Đáp án
1-A | 2-B | 3-D | 4-A | 5-B | 6-C | 7-B | 8- | 9-C | 10-B |
11-C | 12-B | 13-C | 14-B | 15-B | 16-C | 17-D | 18-B | 19-B | 20-A |
2. Bài tập 2
2.1. Chọn danh từ đúng nhất vào chỗ trống
Câu 1: It’s important to brush your ………. at least twice a day.
A. tooth B. teeth C. tooths D. toothes
Câu 2: We have a lot of ………. near our house causing pollution.
A. factorys B. factores C. factories D. factoris
Câu 3: There are a number of interesting ………. at my party.
A. people B. persons C. peoples D. person
Câu 4: Have you ever seen the new ………. in that shop next door?
A. radioes B. radies C. radioses D. radios
Câu 5: They’ve put some lovely ………. in the city park.
A. benchs B. benchies C. benches D. bench
Câu 6: John cannot make a ………….. to get married to Mary or stay single until he can afford a house and a car.
A. decide B. decision C. decisive D. decisively
Câu 7: My parents will have celebrated 30 years of ………….. by next week.
A. marry B. married C. marriageable D. marriage
Câu 8: Although they are twins, they have almost the same appearance but they are seldom in …..
A. agree B. agreeable C. agreement D. agreeably
Câu 9: She has a ………………………. for pink.
A. prefer B. preferential C. preferentially D. preference
Câu 10: He is unhappy because of his ………………………..
A. deaf B. deafen C. deafness D. deafened
Bài tập trắc nghiệm tiếng Anh: Danh từ
Câu 11: May I have two ……………. instead of beans, please?
A. corn’s ear B. ear of corns C. corn ears D. ears of corn
Câu 12: We don’t have ………… tonight
A. many homeworks B. much homeworks C. many homework D. much homework
Câu 13: You’re really afraid of ……, aren’t you?
A. mice B. mouse C. mouses D. mices
Câu 14: If you want to hear the news, you can read ………..
A. a paper B. paper C. papers D. some papers
Câu 15: I was in a hurry this morning. I didn’t have ……..for breakfast.
A. time B. times C. a time D. some times
Câu 16: “Did you enjoy your holiday?” – “Yes, we had …………”
A. wonderful time B. a wonderful time C. wonderful times D. a wonderful times
Câu 17: Bad news …….make people happy.
A. don’t B. doesn’t C. donot D. do
Câu 18: London is home to people of many ………….. cultures.
A. diverse B. diversity C. diversify D. diversification
Câu 19: Some people are concerned with physical ………… when choosing a wife or husband.
A. attractive B. attraction C. attractiveness D. attractively
Câu 20: My father studies about life and structure of plants and animals. He is a ……….
A. biology B. biologist C. biological D. biologically
Câu 21: All Sue’s friends and ……………….. came to her party .
A. relations B. relatives C. relationship D. related
Câu 22: Nobody was hurt in the accident but …………..to the car …….quite bad.
A. the damage ….was B. the damage….were C. the damages…was D. the damages….were
Câu 23: We should throw away these old …….
A. teeth brushes B. tooth brushes C. teeth brush D. tooth brush
Câu 24: I haven’t got many ……………….
A. childrens B. children C. child D. childs
Câu 25: Before they go, the need to buy some …………..
A. cloths B. clothes C. cloth D. clothe
Câu 26: You will find good ………..in this book.
A. advise B. advise C. advice D. advices
Câu 27: There …………very…….work to do.
A. isn’t….many B. isn’t…much C. aren’t….many D. aren’t…much
2.2. Đáp án
Câu 1: Đáp án B
Dạng số nhiều của “tooth” là “teeth”.
Dịch: Đánh răng ít nhất hai lần mỗi ngày là rất quan trọng.
Câu 2: Đáp án C
Các danh từ tận cùng bằng “-y”, trước đó là một phụ âm, khi chuyển sang số nhiều, ta đổi “-y” thành “-ies”.
Dịch: Chúng tôi có rất nhiều nhà máy gần nhà gây ô nhiễm.
Câu 3: Đáp án A
Dạng số nhiều của “person” là “people”
Dịch: Có rất nhiều người thú vị ở bữa tiệc của tôi.
Câu 4: Đáp án D
“Radio” mặc dù tận cùng là “o” nhưng chúng ta không thêm “es” mà thêm “s” vì tận cùng của nó là 2 nguyên âm.
Dịch: Bạn đã bao giờ nhìn thấy các đài phát thanh mới trong cửa hàng bên cạnh chưa?
Câu 5: Đáp án C
Danh từ tận cùng bằng “s, ss, sh, ch, x, z, zz” + es để tạo danh từ số nhiều Dịch: Họ đã đặt một số ghế trong công viên thành phố.
Câu 6: Đáp án B
Ta cần điền một danh từ sau mạo từ “a”. Nhìn vào đuôi các đáp án:
A. decide (v): quyết định
B. decision (n): sự quyết định
C. decisive (adj): quả quyết
D. decisively (adv) quả quyết
Dịch: John không thể đưa ra quyết định kết hôn với Mary hoặc ở một mình cho đến khi anh ta có thể mua nhà và xe hơi.
Câu 7: Đáp án D
Sau giới từ, ta cần điền một danh từ. Nhìn đuôi các đáp án:
A. marry (v); kết hôn
B. married (adj): kết hôn
C. marriageable (adj): có thể cưới được
D. marriage (n): hôn nhân
Dịch: Cha mẹ tôi sẽ kỉ niệm 30 năm kết hôn vào tuần tới.
Câu 8: Đáp án C
Sau giới từ, ta cần điền một danh từ. Nhìn đuôi các đáp án:
A. agree (v); đồng ý
B. agreeable (adj): có thể đồng ý được
C. agreement (n); sự đồng ý
D. agreeably (adv): vừa ý
Dịch: Mặc dù chúng là cặp song sinh, chúng hầu như có vẻ giống nhau nhưng chúng hiếm khi cùng ý kiến với nhau.
Câu 9: Đáp án D
Ta cần điền một danh từ vào sau mạo từ “a”. Nhìn đuôi các đáp án
A. prefer (v): thích hơn
B. preferential (adj): ưu đãi
C. preferentially (adv): ưu đãi
D. preference (n): sở thích Dịch: Cô ấy thích màu hồng. Câu 10: Đáp án C
Sau tính từ sở hữu là một danh từ. Nhìn đuôi các đáp án
A. deaf (adj): điếc
B. deafen (v); làm cho điếc
C. deafness (n): điếc
D. deafened (v): điếc
Dịch: Anh ta không hạnh phúc vì bị điếc
Câu 11: Đáp án D
Ear of corn: bắp ngô
Dịch: Tôi có thể có hai bắp ngô thay vì đậu không?
Câu 12: Đáp án D
Homework: bài tập về nhà, là một danh từ không đếm được. Do đó, không có hình thức số nhiều và cũng không đi với “many”.
Dịch: Chúng tôi không có nhiều bài tập về nhà tối nay.
Câu 13: Đáp án A
Hình thức số nhiều của “mouse” là “mice” Dịch: Bạn sợ chuột có phải không?
Câu 14: Đáp án B
“paper” (giấy, báo) là một danh từ không đếm được, do đó, không đi với giới từ “a”, cùng không có hình thức số nhiều.
DỊch: Nếu bạn muốn nghe những tin tức, bạn có thể đọc báo
Câu 15: Đáp án A
“time” .. khi là một danh từ không đếm được, có nghĩa là “thời gian”.
“time” – khi là một danh từ đếm được, có nghĩa là “lần, khoảng thời gian” Dịch: Sáng nay tôi rất vội. Tôi không có thời gian ăn sáng.
Câu 16: Đáp án B
“time” .. khi là một danh từ không đếm được, có nghĩa là “thời gian”.
“time” – khi là một danh từ đếm được, có nghĩa là “lần, khoảng thời gian”
Dịch: “Bạn đã tận hưởng kì nghỉ của mình chứ?” –“Ừ, chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời”
Câu 17: Đáp án B
“news” mặc dù luôn ở hình thức số nhiều, nhưng lại là một danh từ không đếm được. Do đó, động từ chia số ít.
Dịch: Tin xấu không làm mọi người vui vẻ.
Câu 18: Đáp án B
Trước một danh từ, ta cần điền một tính từ để bổ sung nghĩa cho danh từ đó, hoặc điền một danh từ để tạo thành danh từ ghép.
diversity cultures: văn hóa đa dạng
Dịch: London là nơi sinh sống của nhiều nền văn hoá đa dạng.
Câu 19: Đáp án B
Sau tính từ là một danh từ. Nhìn đuôi các đáp án
A. attractive (adj): thu hút, hấp dẫn
B. attraction (n): sự thu hút, sự hấp dẫn
C. attractiveness (n): sức hấp dẫn
D. attractively (adv): thu hút, hấp dẫn
Dịch: Một số người có quan tâm tới sức hấp dẫn của cơ thể khi lựa chọn một người vợ hoặc người chồng.
Câu 20: Đáp án B
Sau mạo từ là một danh từ. Nhìn đuôi các đáp án
A. biology (n): sinh học
B. biologist (n): nhà sinh học
C. biological (adj): (thuộc) sinh học
D. biologically (adv): về mặt sinh học
Do chủ ngữ trong câu là “He” nên ở đây ta cần điền một danh từ chỉ người. Đáp án B
Dịch: Cha tôi nghiên cứu về cuộc sống và cấu trúc của thực vật và động vật. Ông là một nhà sinh vật học
Câu 21: Đáp án B
Liên từ “and” nối hai từ, hai cụm từ có tính đẳng lập. Trước “and” là một danh từ nên sau “and” cùng cần phải điền một danh từ.
Nhìn đuôi các đáp án
A. relations (N): mối quan hệ
B. relatives (n): người thân, họ hàng
C. relationship (N): mối quan hệ
D. related (adj): liên quan
Do trước “and” là một danh từ chỉ người “friends”, nên ở đây ta chọn đáp án B Dịch: Tất cả bạn bè và người thân của Sue đã đến bữa tiệc của cô ấy.
Câu 22: Đáp án A
“Damage” (sự thiệt hại) là một danh từ không đếm được. Do đó, nó không có hình thức số nhiều và động từ luôn chia số ít.
Dịch: Không ai bị thương trong tai nạn nhưng thiệt hại cho chiếc xe hơi là khá xấu
Câu 23: Đáp án B
“tooth brush” là một danh từ ghép. Khi chuyển sang số nhiều, ta sẽ thêm “s” vào danh từ phía sau là “brush”
Dịch: Chúng ta nên vứt bỏ những cái bàn chải đánh răng cũ này.
Câu 24: Đáp án B
Hình thức số nhiều của “child” là “children” Dịch: Tôi không có nhiều con.
Câu 25: Đáp án B
Danh từ “cloth” có hai hình thức số nhiều với nghĩa khác nhau: cloth (vải vóc) .. cloths (các mảnh, rẻo vải) .. clothes (áo quần) Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án B
Dịch: Trước khi họ đi, họ cần mua một vài bộ quần áo.
Câu 26: Đáp án C
Tránh nhầm lẫn giữa “Advise” và “advice” Advise (v): khuyên
Advice (n): lời khuyên (là một danh từ không đếm được, nên không có hình thức số nhiều) Dịch: Bạn sẽ tìm thấy lời khuyên bổ ích ở quyển sách này.
Câu 27: Đáp án B
“work”: công việc, là một danh từ không đếm được, nên động từ chia số ít. Dịch: Không có nhiều việc để làm.
> Bài tập trắc nghiệm: Câu điều kiện (Có đáp án)
> Bài tập tiếng Anh: Viết lại câu
Theo Kênh Tuyển Sinh tổng hợp