Dù học bất cứ ngôn ngữ nào thì bảng chữ cái đều đóng vai trò quan trọng. Sau đây là những điều bạn cần biết về bảng chữ cái tiếng Nga bởi nó sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tìm hiểu ngôn ngữ Nga.
Bạn đã học bảng chữ cái tiếng Nga chưa?
Tiếng Nga (русский язык; phát âm theo ký hiệu IPA là /ruskʲə: jɪ’zɨk/) là ngôn ngữ được nói nhiều nhất của những ngôn ngữ Slav.
Tiếng Nga thuộc hệ ngôn ngữ Ấn-Âu, nghĩa là nó liên quan với tiếng Phạn, tiếng Hy Lạp và tiếng Latinh, với những ngôn ngữ trong nhóm Giécman, nhóm gốc Celt và nhóm Rôman, kể cả tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Gaeilge (tiếng Ái Nhĩ Lan). Mẫu chữ viết của tiếng Nga có từ thế kỷ 10 đến nay.
1. Sơ lược chung về bảng chữ cái tiếng Nga
Trong bảng chữ cái tiếng Nga có 33 ký tự gồm 31 chữ cái và 2 dấu. Các ký tự này bắt nguồn từ ngôn ngữ gốc Slav , được đánh giá là một trong những ngôn ngữ đặc trưng khá khó học.
So với tiếng Việt, bảng chữ cái tiếng Nga có một sự khác biệt lớn. Nếu như tiếng Anh và tiếng Việt gần như có cùng một hệ thống chữ cái, thì tiếng Nga lại có sự liên quan nhiều hơn đến tiếng Phạn, và một số ngôn ngữ trong nhóm Giec-man. Điều này khiến cho người Việt gặp khá nhiều khó khăn khi bắt đầu học tiếng Nga.
Do đó, trên bảng chữ cái Nga hiện nay, đều có phần âm tiếng Việt và chuyển tự sang tiếng Việt để người Việt có thể học tập và tiếp thu ngôn ngữ ngày một cách dễ dàng hơn. Có hai loại chữ trên bảng chữ cái Nga là chữ in và chữ thường. Khi viết, chủ yếu sử dụng chữ thường, còn khi đọc sách thì dùng chữ in.
Bảng chữ cái tiếng Nga gồm 21 phụ âm và 10 nguyên âm. Các nguyên âm thường dễ học hơn do có quy tắc đi theo cặp với nhau. Các phụ âm yêu cầu người đọc có sự kiên trì cao hơn, do các ký tự của nó không giống các ký tự Latinh hoàn toàn.
Trong thời gian mới tập làm quen với bảng chữ cái tiếng Nga, yếu tố cơ bản bạn cần phải có chính là sự kiên trì. Đối với một ngôn ngữ sử dụng khá nhiều ký tự không giống ký tự Latinh, sẽ cần phải có thời gian và phương pháp thích hợp để nhớ. Do vậy, đừng vội nản lòng, bạn nhé.
Phân Loại Tiếng Nga
Tiếng Nga là ngôn ngữ gốc Slav thuộc hệ Ấn-Âu.
Các ngôn ngữ gần nhất với tiếng Nga là tiếng Belarus và tiếng Ukrain, cả hai đều thuộc nhánh phía đông của nhóm gốc Slav.
Các Ví Dụ Mẫu:
Зи́мний ве́чер IPA: [ˈzʲimnʲɪj ˈvʲetɕɪr]
Бу́ря мгло́ю не́бо кро́ет, [ˈburʲɐ ˈmɡloju ˈnʲɛbɐ ˈkroɪt]
Ви́хри сне́жные крутя́; [ˈvʲixrʲɪ ˈsʲnʲɛʐnɨɪ kruˈtʲa]
То, как зверь, она́ заво́ет, [to kak zvʲerʲ ɐˈna zɐˈvoɪt]
То запла́чет, как дитя́, [to zɐˈplatɕɪt, kak dʲɪˈtʲa]
То по кро́вле обветша́лой [to po ˈkrovlʲɪ ɐbvʲɪˈtʂaləj]
Вдруг соло́мой зашуми́т, [vdruk sɐˈloməj zəʂuˈmʲit]
То, как пу́тник запозда́лый, [to kak ˈputnʲɪk zəpɐˈzdalɨj]
К нам в око́шко застучи́т. [knam vɐˈkoʂkə zəstuˈtɕit]
2. Bảng Chữ Cái Tiếng Nga
Trước khi vào bài học bảng chữ cái tiếng Nga và cách đọc thì tôi muốn các bạn hiểu rằng, trong giao tiếp của chúng ta. Chúng ta muốn nói cho người đối diện mình hiểu những gì mình muốn nói hay mình đang suy nghĩ và cảm nhận. Viết cũng có chức năng này. Thông thường thì hầu hết các ngôn ngữ đều có một hình thức hay dạng cách viết riêng biệt. Viết bao gồm các ký tự. Các kí tự này có thể đa dạng. Hầu hết viết là sự kết hợp các chữ cái. Những chữ cái này làm thành bảng chữ cái. Một bảng chữ cái là một tập hợp có tổ chức của các biểu tượng bằng hình. Các ký tự này tham gia để tạo thành từ theo quy tắc nhất định. Mỗi kí tự có một cách phát âm cố định. Thuật ngữ “bảng chữ cái” xuất phát từ tiếng Hy Lạp. Trong đó, hai chữ cái đầu tiên được gọi là “alpha” và “beta”. Có rất nhiều bảng chữ cái khác nhau trong lịch sử. Người ta đã sử dụng các kí tự từ cách đây hơn 3.000 năm. Trước đó, các kí tự là những biểu tượng kỳ diệu. Chỉ vài người hiểu được ý nghĩa của chúng. Sau này, các kí tự mất đi tính chất tượng trưng của chúng. Ngày nay, chữ cái không có ý nghĩa. Chungs chỉ có ý nghĩa khi được kết hợp với các chữ cái khác. Các ký tự như trong ngôn ngữ Trung Hoa lại có chức năng hoàn toàn khác. Chúng giống như hình ảnh và thường mô tả ý nghĩa của hình ảnh đó. Khi ta viết, nghĩa là ta đang mã hóa suy nghĩ của mình. Ta sử dụng các ký tự để ghi lại kiến thức của chúng ta. Não của chúng ta đã học được cách để giải mã bảng chữ cái. Các kí tự trở thành từ, còn các từ trở thành ý tưởng. Bằng cách này, một văn bản có thể tồn tại hàng ngàn năm. Và vẫn có người hiểu được nó.
3. Bảng chữ cái Nga âm thanh
Bảng chữ cái tiếng Nga tương đối dễ học nhờ nguyên tắc của nó là một chữ cái mỗi âm. Nguyên tắc này có nghĩa là hầu hết các âm vị (âm thanh truyền đạt ý nghĩa) được biểu thị bằng các chữ cái riêng của chúng.
Cách viết của các từ tiếng Nga thường phản ánh tất cả các âm là một phần của từ đó. (Điều này sẽ trở nên phức tạp hơn khi chúng ta chuyển sang các từ đồng âm — các biến thể của cách phát âm có thể có.)
Nhận biết bảng chữ cái tiếng Nga bằng cách nghiên cứu tất cả ba cột bên dưới. Cột đầu tiên cung cấp chữ cái tiếng Nga, cột thứ hai cung cấp cách phát âm gần đúng (sử dụng các ký tự tiếng Anh) và cột thứ ba cung cấp ý tưởng về âm thanh của chữ cái, bằng cách sử dụng ví dụ từ một từ tiếng Anh.
Thư Nga | Cách phát âm | Âm thanh tiếng Anh gần nhất |
А, a | Ah hoặc aah | F a r, l a mb |
Б, б | B | B oy |
В, в | V | V est |
Г, г | Gh | G uest |
Д, д | D | D oor |
E, e | Yeh | Y es |
Ё, ё | Yoh | Y ork |
Ж, ж | Zh | van xin su re, bei ge |
З, з | Z | Z oo |
И, и | E | M ee t |
Й, й | Y | Tới y |
К, к | K | K ilo |
Л, л | L | L ove |
М, м | M | M op |
Н, н | N | N o |
О, | O | M o rning |
П, п | P | P ony |
Р, р | R (cuộn) | |
С, с | S | S ong |
Т, т | T | T mưa |
У, у | Ooh | B oo |
Ф, ф | F | F un |
Х, х | H | Lo ch |
Ц, ц | Ts | Di tz y |
Ч, ч | Ch | Ch erish |
Ш, ш | Sch | Suỵt |
Щ, щ | Sh (mềm hơn Ш) | Sh oe |
Ъ, ъ | dấu hiệu cứng (không phát âm) | n / a |
Ы, ы | Uhee | không có âm thanh tương đương |
Ь, ь | dấu hiệu mềm (không phát âm) | n / a |
Э, э | Aeh | Ae cướp |
Ю, ю | Yu | Bạn |
Я, я | Ya | Ya rd |
Một khi bạn đã học bảng chữ cái tiếng Nga, bạn sẽ có thể đọc hầu hết các từ tiếng Nga, ngay cả khi bạn không biết nghĩa của chúng.
4. Nguyên âm được nhấn và không nhấn mạnh
Bước tiếp theo là tìm hiểu cách các từ tiếng Nga được nhấn trọng âm, đơn giản có nghĩa là nguyên âm nào trong từ được nhấn mạnh. Các chữ cái tiếng Nga hoạt động khác nhau khi được nhấn mạnh và được phát âm rõ ràng hơn theo âm thanh bảng chữ cái của chúng.
Các nguyên âm không nhấn được giảm hoặc hợp nhất. Sự khác biệt này không được phản ánh trong cách viết của các từ tiếng Nga, điều này có thể gây nhầm lẫn cho những người mới bắt đầu học.
Mặc dù có một số quy tắc chi phối cách phát âm các chữ cái không nhấn trọng âm, nhưng cách dễ nhất để học là mở rộng vốn từ vựng của bạn càng nhiều càng tốt, tự nhiên có được cảm giác về các nguyên âm được nhấn mạnh.
> TOP 6 phần mềm học tiếng Nga dành cho người mới bắt đầu
> Nên học tiếng Nga tại trung tâm hay tự học?
Theo Kênh Tuyển Sinh tổng hợp