I/ Ngành và định hướng đào tạo:
1/ Các ngành đào tạo theo định hướng nghiên cứu: Công nghệ sau thu hoạch, Công nghệ thực phẩm, Khoa học đất, Nuôi trồng thuỷ sản.
2/ Ngành Đào tạo theo định hướng ứng dụng: Kế toán.
3/ Các ngành đào tạo theo định hướng nghiên cứu và theo định hướng ứng dụng: Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Công nghệ sinh học, Công nghệ thông tin, Di truyền và chọn giống cây trồng, Khoa học cây trồng, Khoa học môi trường, Kinh tế nông nghiệp, Kỹ thuật tài nguyên nước, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật điện, Phát triển nông thôn, Quản lý kinh tế, Quản lý đất đai, Quản trị kinh doanh, Thú y.
II/ Chỉ tiêu tuyển sinh:
Chỉ tiêu tuyển sinh của khối ngành căn cứ vào chỉ tiêu được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao và năng lực đào tạo của nhóm ngành:
TT | Nhóm ngành | Ngành | Chỉ tiêu |
1 | 3 | Kế toán, Quản trị kinh doanh. | 90 |
2 | 4 | Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường, Khoa học đất | 80 |
3 |
5 | Khoa học cây trồng; Bảo vệ thực vật; Di truyền và chọn giống cây trồng; Chăn nuôi; Công nghệ thông tin; Công nghệ sau thu hoạch; Công nghệ thực phẩm; Kỹ thuật tài nguyên nước; Kinh tế nông nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Kỹ thuật điện; Nuôi trồng thủy sản; Phát triển nông thôn, Thú y. | 261 |
4 | 7 | Quản lý đất đai, Quản lý kinh tế. | 120 |
| Tổng số |
| 551 |
III/ Thời gian đào tạo và điều kiện mở lớp:
- Lớp học trong giờ hành chính: 1,5 năm.
- Lớp học ngoài giờ hành chính: 2,0 năm.
- Đối với ngành đào tạo có nhiều thí sinh trúng tuyển, lớp học trong giờ hành chính chỉ mở khi có 10 học viên trở lên.
- Một số học phần trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ theo định hướng ứng dụng có thể được tổ chức đào tạo ngoài Học viện.
IV/ Điều kiện đăng ký dự thi, môn thi tuyển sinh và chính sách ưu tiên:
1/ Điều kiện đăng ký dự thi. Thí sinh có đủ điều kiện dưới đây sẽ được đăng ký dự thi:
a/ Về văn bằng: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng, phù hợp hoặc ngành gần với ngành đào tạo thuộc nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3 (nếu có)
b/ Về kinh nghiệm công tác chuyên môn: Trường hợp người có bằng tốt nghiệp ngành khác đăng ký dự thi vào ngành Kế toán, Quản trị kinh doanh, Quản lý kinh tế thì phải có tối thiểu 2 năm kinh nghiệm làm việc (tính từ khi tốt nghiệp đại học) trong lĩnh vực đăng ký dự thi.
2/ Môn thi tuyển sinh: môn chủ chốt, môn không chủ chốt theo bảng dưới đây và môn tiếng Anh trình độ tương đương cấp A2 khung châu Âu chung.
STT | Chuyên ngành | Môn chủ chốt | Môn không chủ chốt | M.Ng.ngữ |
1 | Bảo vệ thực vật | Bảo vệ thực vật đại cương | Phương pháp thí nghiệm và thống kê sinh học | Tiếng Anh |
2 | Chăn nuôi | Sinh lý động vật | Chăn nuôi lợn | Tiếng Anh |
3 | Công nghệ sau thu hoạch | Sinh lý – hoá sinh nông sản sau thu hoạch. | Toán sinh học | Tiếng Anh |
4 | Công nghệ sinh học | Sinh học phân tử | Côngnghệ sinh học đại cương | Tiếng Anh |
5 | Công nghệ thông tin | Tin học cơ sở | Toán rời rạc | Tiếng Anh |
6 | Công nghệ thực phẩm | Vi sinh vật thực phẩm | Toán sinh học | Tiếng Anh |
7 | Di truyền và chọn giống cây trồng | Sinh lý thực vật | Phương pháp thí nghiệm và thống kê sinh học | Tiếng Anh |
8 | Kế toán | Nguyên lý kế toán | Tài chính tiền tệ | Tiếng Anh |
9 | Khoa học cây trồng | Sinh lý thực vật | Phương pháp thí nghiệm và thống kê sinh học | Tiếng Anh |
10 | Khoa học đất | Thổ nhưỡng | Hóa phân tích | Tiếng Anh |
11 | Khoa học môi trường | Cơ sở khoa học môi trường | Toán sinh học | Tiếng Anh |
12 | Kinh tế nông nghiệp | Nguyên lý kinh tế | Nguyên lý kinh tế nông nghiệp | Tiếng Anh |
13 | Kỹ thuật cơ khí | Sức bền vật liệu | Toán kỹ thuật | Tiếng Anh |
14 | Kỹ thuật điện | Lý thuyết mạch điện | Toán kỹ thuật | Tiếng Anh |
15 | Kỹ thuật tài nguyên nước | Thủy nông cải tạo đất | Toán sinh học | Tiếng Anh |
16 | Nuôi trồng thủy sản | Sinh lý động vật thủy sản | Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thủy sản | Tiếng Anh |
17 | Phát triển nông thôn | Nguyên lý kinh tế | Phát triển nông thôn | Tiếng Anh |
18 | Quản lý đất đai | Quản lý – Quy hoạch đất đai | Trắc địa | Tiếng Anh |
19 | Quản lý kinh tế | Nguyên lý kinh tế | Khoa học quản lý | Tiếng Anh |
20 | Quản trị kinh doanh | Nguyên lý quản trị | Nguyên lý kinh doanh | Tiếng Anh |
21 | Thú y | Bệnh truyền nhiễm thú y | Sinh lý động vật | Tiếng Anh |
Thí sinh được miễn thi môn tiếng Anh thuộc một trong các trường hợp sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng tiếng Anh, được cơ quan có thẩm quyền (Cục khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục – Bộ Giáo dục và Đào tạo) công nhận văn bằng theo quy định hiện hành.
- Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến hoặc chương trình chất lượng cao học bằng tiếng Anh.
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ Anh.
- Có chứng chỉ trình độ tiếng Anh trong thời hạn 2 năm kể từ ngày ký chứng chỉ đến hết ngày 25/8/2017, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận, đạt trình độ tối thiểu theo bảng quy đổi sau:
Cấp độ (CEFR) | IELTS | TOEFL | TOEIC | Cambridge Exam | BEC | BULATS | Khung Châu Âu |
3/6 (khung VN) | 4.5 | 450 PBT 133 CBT 45 iBT | 450 | Preliminary PET | Business Preliminary | 40 | B1 |
Đối với một số chứng chỉ quốc tế không thông dụng khác sẽ được trình Bộ Giáo dục và Đào tạo cho ý kiến về việc quy đổi tương đương.
3/ Chính sách ưu tiên:
a) Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng 01 điểm vào kết quả thi môn chủ chốt (thang điểm 10) và 10 điểm vào kết quả thi môn ngoại ngữ (thang điểm 100);
b) Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.
V/ Thời gian thi tuyển sinh:
Từ 25/8/2017 đến 27/8/2017.
VI/ Địa điểm, thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự thi và lệ phí tuyển sinh, học phí đào tạo:
1/ Địa điểm nộp hồ sơ: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội). Thí sinh tự in mẫu hồ sơ và kế hoạch chung về tuyển sinh hoặc nhận mẫu hồ sơ tại ban Quản lý đào tạo của Học viện.
2/ Thời gian nộp hồ sơ: từ 20/4/2017 đến 24/5/2017; Đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng, phù hợp với ngành đào tạo thạc sĩ được kéo dài thời gian nộp hồ sơ đến hết ngày 05/8/2017.
3/ Lệ phí tuyển sinh: 420.000 đồng/thí sinh; Học phí bổ túc kiến thức (nếu có): 233.000 đ/tín chỉ/ người học với điều kiện môn học có 8 người trở lên, trường hợp môn học có 7 người trở xuống thì học phí mỗi người là 1.860.000/tín chỉ/số người học; Học phí ôn thi (học các ngày thứ 7 và chủ nhật hàng tuần; 6 tín chỉ): 233.000 đ/tín chỉ/người học.
4/ Học phí đào tạo (năm học 2016 – 2017):
Đối tượng | Học trong giờ hành chính, ngôn ngữ học | Học ngoài giờ hành chính, ngôn ngữ học | ||||||
Tiếng Việt | Tiếng Anh | Tiếng Việt | Tiếng Anh | |||||
1000 đ/t.chỉ | 1000 đ/năm | 1000 đ/t.chỉ | 1000 đ/năm | 1000 đ/t.chỉ | 1000 đ/năm | 1000 đ/t.chỉ | 1000 đ/năm | |
Người Việt Nam | 510 – 578 |
|
|
| 700 – 890 |
|
|
|
LHS Lào và Campuchia | 972 | 22.350 | 1.458 | 33.530 | 1.166 | 26.820 | 1.749 | 40.230 |
LHS các nước khác | 1.166 | 26.820 | 1.749 | 40.230 | 1.399 | 32.180 | 2.099 | 48.280 |
Theo HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM