Xem điểm chuẩn Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM
Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM
- Số 2 đường D3, khu Văn Thánh Bắc, phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh;
- Điện thoại: (08) 3512 69 02 - Fax: (08) 38980456
- Ký hiệu trường: GTS
Giới thiệu trường Đại học Giao thông vận tải Tp.HCM
Trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh (tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Transport, viết tắt là UT-HCMC) là một trường đại học chuyên đào tạo các chuyên ngành giao thông vận tải ở Việt Nam. Cơ sở chính của trường nằm tại đường D3, phường 25, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.
Trường được Thủ tướng chính phủ ra quyết định thành lập số 66/2001/QĐ-TTg. ngày 26 tháng 4 năm 1 năm 2001 trên cơ sở Phân hiệu Đại học Hàng hải] tại Thành phố Hồ Chí Minh. Phân hiệu này được lập năm 1991 sau khi được nâng cấp từ Trung tâm đào tạo ra đời 3 năm trước đó, 1988. Trường có nhiệm vụ đào tạo nhân lực cho các ngành giao thông vận tải như hàng hải, đường bộ, đường sông, đường sắt và hàng không dân dụng.
Các hình thức đào tạo tại trường:
- Sau và trên đại học.
- Đại học: chính quy, tại chức, chuyên tu, chuyển cấp, văn bằng 2.
- Cao đẳng, hệ hoàn chỉnh đại học.
- Các khoá học ngắn hạn, chuyên đề: bồi dưỡng, huấn luyện, cấp chứng chỉ hàng hải (theo tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng hải Quốc tế IMO), các chứng chỉ chuyên ngành giao thông vận tải và các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc gia.
Thông báo tuyển sinh 2018 của trường ĐH Giao thông vận tải
1. Đối tượng tuyển sinh: Theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2018.
2. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh: Tuyển sinh theo ngành, sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia để xét tuyển.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Ngành học | Mã Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo đại học: |
|
| 1.500 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01, D90 | 300 | |
- Chuyên ngành Xây dựng công trình thủy và thềm lục địa | 7580205109 | 50 | |
- Chuyên ngành Xây dựng cầu đường | 7580205111 | 50 | |
- Chuyên ngành Quy hoạch và thiết kế công trình giao thông | 7580205117 | 50 | |
- Chuyên ngành Xây dựng đường sắt - Metro | 7580205120 | 50 | |
- Chuyên ngành Xây dựng cầu hầm | 7580205122 | 50 | |
- Chuyên ngành Xây dựng đường bộ | 7580205123 | 50 | |
Kỹ thuật xây dựng - Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Chuyên ngành Kỹ thuật kết cấu công trình - Chuyên ngành Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm | 7580208 | 200 | |
Kỹ thuật cơ khí - Chuyên ngành Cơ giới hóa xếp dỡ - Chuyên ngành Cơ khí ô tô - Chuyên ngành Máy xây dựng - Chuyên ngành Cơ khí tự động | 7520103 | 240 | |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông | 7520207 | 60 | |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | 70 | |
Công nghệ thông tin | 7480201 | 100 | |
Kinh tế xây dựng - Chuyên ngành Kinh tế xây dựng - Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng | 7580301 | A00, A01, D01 | 140 |
Kinh tế vận tải - Chuyên ngành Kinh tế vận tải biển | 7840104 | ||
Khai thác vận tải - Chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức - Chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải | 7840101 | ||
Khoa học hàng hải | A00, A01, D90
| 300 | |
- Chuyên ngành Điều khiển tàu biển | 7840106101 | 100 | |
- Chuyên ngành Vận hành khai thác Máy tàu thủy | 7840106102 | 80 | |
- Chuyên ngành Thiết bị năng lượng tàu thủy | 7840106103 | 60 | |
- Chuyên ngành Quản lý hàng hải | 7840106104 | 60 | |
Kỹ thuật môi trường | 7520320 | A00, A01, D90, B00 | 60 |
Kỹ thuật điện - Chuyên ngành Điện và tự động tàu thủy - Chuyên ngành Điện công nghiệp - Chuyên ngành Hệ thống điện giao thông | 7520201 | A00, A01, D90 | 140 |
Kỹ thuật tàu thủy - Chuyên ngành Thiết kế thân tàu thủy - Chuyên ngành Công nghệ đóng tàu thủy - Chuyên ngành Kỹ thuật công trình ngoài khơi | 7520122 | 130 | |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 60 |
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và tình hình thực tế của Nhà trường.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Mã trường: GSA.
- Mã ngành, tổ hợp xét tuyển: Theo bảng trong mục 4 chỉ tiêu tuyển sinh.
- Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: không chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai tổ hợp xét tuyển trong cùng một ngành.
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có tổng điểm Toán + Lý cao hơn; Trường hợp các thí sinh có tổng điểm 2 môn Toán + Lý bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có điểm Toán cao hơn.
7. Tổ chức tuyển sinh:
Thời gian: Theo quy định của Bộ GD&ĐT trong quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2018;
Hình thức nhận ĐKXT: Trực tiếp tại Trường, qua đường bưu điện và trực tuyến (online);
Các điều kiện xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT trong quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2018;
Tổ hợp môn xét tuyển đối với từng ngành đào tạo: Theo bảng trong mục 4 chỉ tiêu tuyển sinh.
8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển; Theo quy định của Bộ GD&ĐT trong quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2018.
9. Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT, dự kiến 30.000 đ/ thí sinh.
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: Theo quy định về học phí của Chính phủ (Khối kỹ thuật 223.000đ/1TC; Khối Kinh tế 189.000đ/1TC).
Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: Thực hiện theo Nghị định 86/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 02/10/2015 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm 2015 đến năm 2021, lộ trình tăng học phí đối với các Trường Đại học tăng khoảng 10% cho mỗi năm tiếp theo.
11. Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: Cơ sở TP.HCM: 2.000
Theo Đại học Giao thông Vận tải TpHCM