Trường Cao đẳng Đại Việt Sài Gòn
CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015
Tên trường, ngành học | Ký hiệu trường | Mã ngành | Tổ hợp môn | |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐẠI VIỆT SÀI GÒN | CSG |
|
| 2.200 |
Số 601 Lũy Bán Bích, Phường Phú Thạnh, Quận Tân Phú, TP.HCM ĐT: (08) 2245 9677-22122598 Số 12 Hoàng Minh Giám, Quận Phú Nhuận, TP. HCM ĐT: (08) 22459677 – 38475333 – 38476333 Hotline: 0124.4446.999-01297673.9999 Website: daivietsaigon.edu.vn; Email: [email protected] |
| |||
Các ngành đào tạo cao đẳng |
|
|
|
|
Dược |
| C900107 | 1, 3, 4, 5 |
|
Quản trị kinh doanh (QTKD Tổng hợp, QTKD Quốc tế, QTKD Du lịch, KS< NH) |
| C340101 | 1, 2, 5, 6 |
|
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp, Kế toán hành chính sự nghiệp, kiểm toán) |
| C340301 | 1, 2, 5, 6 |
|
Công nghệ kỹ thuật Xây dựng |
| C510103 | 1, 2, 3, 4 |
|
Công nghệ thông tin |
| C480201 | 1, 2, 3, 4 |
|
Công nghệ Điều khiển và Tự động hóa |
| C510303 | 1, 2, 3, 4 |
|
Công nghệ kỹ thuật Điện tử, truyền thông |
| C510302 | 1, 2, 3, 4 |
|
Công nghệ kỹ thuật Môi trường |
| C510406 | 1, 2, 3, 4 |
|
Công nghệ vật liệu |
| C510402 | 1, 2, 3, 4 |
|
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí |
| C510201 | 1, 2, 3, 4 |
|
QUY ĐỊNH CÁC TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN
STT | Tổ hợp môn | Môn xét tuyển |
1 | Tổ hợp môn số 1 | Toán – Vật lý – Hóa học |
2 | Tổ hợp môn số 2 | Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
3 | Tổ hợp môn số 3 | Toán – Sinh học – Hóa học |
4 | Tổ hợp môn số 4 | Toán – Sinh học – Vật lý |
5 | Tổ hợp môn số 5 | Toán – Hóa học – Tiếng Anh |
6 | Tổ hợp môn số 6 | Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh |
* Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
* Phương thức tuyển sinh:
1) Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức. (xét tuyển thí sinh đăng ký dự thi ở cụm thi do trường đại học chủ trì).
- Điểm từng môn xét tuyển phải đạt từ ngưỡng tối thiểu do Bộ GDĐT quy định trở lên.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm của tổ hợp 3 môn xét tuyển, không nhân hệ số cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng.
2) Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT. Có 2 hình thức xét tuyển:
a) Hình thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 5 học kỳ ở bậc THPT:
- Tiêu chí 1: Đã tốt nghiệp THPT.
- Tiêu chí 2: Điểm trung bình các môn cả năm lớp 10, lớp 12 và học kỳ 1 của lớp 12 đạt 5.5 trở lên.
- Tiêu chí 3: Điểm trung bình các môn học theo tổ hợp 3 môn xét tuyển của 5 học kỳ ở bậc THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1 lớp 12 phải đạt 5.5 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên).
- Tiêu chí 4: Kết quả xếp loại hạnh kiểm cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12 đạt loại khá trở lên.
b) Hình thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm học lớp 12 ở bậc THPT:
- Tiêu chí 1: Đã tốt nghiệp THPT.
- Tiêu chí 2: Điểm trung bình các môn cả năm lớp 12 đạt 5.5 trở lên.
- Tiêu chí 3: Điểm trung bình của tổ hợp 3 môn xét tuyển của năm lớp 12 đạt từ 5.5 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên).
- Tiêu chí 4: Kết quả xếp loại hạnh kiểm cả năm lớp 12 đạt loại khá trở lên.
+ Đối với các ngành Kỹ thuật – Công nghệ: xét tuyển theo phương thức 2 còn xét thêm các tổ hợp môn số 16, 17, 18, 19.