Bạn đã biết qua các mẫu câu ngoài “What do you do?” để hỏi về nghề nghiệp chưa? Dưới đây sẽ là 10 mẫu câu hỏi và trả lời khi muốn nói về nghề nghiệp trong tiếng Anh.
Khi muốn hỏi về công việc của người đối diện bằng tiếng Anh thì "what do you do?" không phải mẫu câu duy nhất
1. What do you do?
(Bạn làm nghề gì?)
=> I am a/an + job (Tôi là ...)
Ví dụ: What do you do? (Bạn làm nghề gì?)
=> I am a cashier (Tôi là nhân viên thu ngân).
=> I am an engineer (Tôi là kỹ sư).
2. What is your job?
(Bạn làm công việc gì?)
=> I work as a/an + job (Tôi làm nghề...)
Ví dụ: What is your job? (Bạn làm công việc gì?)
=> I work as a fire policeman (Tôi làm nghề công an phòng cháy chữa cháy).
I work as a nurse (Tôi làm nghề y tá).
3. What is your occupation?
(Nghề nghiệp của bạn là gì?)
=> I am a/an + job (Tôi là ...)
Ví dụ: What is your occupation? (Nghề nghiệp của bạn là gì?)
=> I work as a doctor (Tôi làm nghề bác sĩ).
=> I work as a teacher (Tôi làm nghề dạy học).
4. What do you do for a living? (Bạn kiếm sống bằng nghề gì?)
=> I work for + place of work (Tôi làm việc cho...)
Ví dụ: What do you do for a living? (Bạn kiếm sống bằng nghề gì?)
=> I work for the lawyer office in Hanoi (Tôi làm việc cho văn phòng luật ở Hà Nội).
=> I work for the ESQUEL garment company in Industrial park (Tôi làm việc cho công ty may ESQUEL trong khu công nghiệp).
5. What is your career?
(Công việc của bạn là làm gì?)
=> I am a/an + job (Tôi là ...)
Ví dụ: What is your career? (Công việc của bạn là làm gì?)
=> I am an accountance (Tôi là kế toán).
=> I am a farmer (Tôi làm nông nghiệp).
6. What is your profession?
(Nghề chính của bạn là gì?)
=> I work for + place of work (Tôi làm việc cho...)
hoặc => I am a/an + job (Tôi là ...)
Ví dụ: What is your profession? (Nghề chính của bạn là gì?)
=> I work for an IT company (Tôi làm việc cho một công ty công nghệ thông tin).
=> I am a personal assistant (Tôi là thư ký riêng).
7. What is your occupation?
(Nghề nghiệp của bạn là gì?)
=> looking for a job: Đi tìm việc.
Hoặc => I am a/an + job (Tôi là ...)
Ví dụ: What is your occupation? Nghề nghiệp của bạn là gì?
=> I am looking for a job (Tôi đang đi tìm việc).
=> I am a worker (Tôi là công nhân).
Cách hỏi lịch sự
8. If you don't mind can I ask about your occupation?
(Nếu bạn không phiền tôi có thể hỏi về nghề nghiệp của bạn không?).
Ví dụ: If you don't mind can I ask about your occupation? (Nếu bạn không phiền tôi có thể hỏi về nghề nghiệp của bạn không?).
=> I am an office worker (Tôi là nhân viên văn phòng).
9. Would you mind if I ask what do you do for a living?
(Bạn có phiền không nếu tôi hỏi bạn làm nghề gì?).
Ví dụ: Would you mind if I ask what do you do for a living? (Bạn có phiền không nếu tôi hỏi bạn làm nghề gì?).
=> I am a programmer (Tôi là lập trình viên).
10. If you don't mind please let me know about your job?
(Nếu bạn không ngại thì cho tôi xin phép được biết nghề nghiệp của bạn?).
Ví dụ: If you don't mind please let me know about your job? (Nếu bạn không ngại thì cho tôi xin phép được biết nghề nghiệp của bạn?).
=> I am working as a doctor for local hospital. (Tôi là bác sĩ cho một bệnh viện địa phương).
> Cách phân biệt khi dùng Miss, Mrs., Ms. và Mx.
> TOP 5 Phương pháp cải thiện kỹ năng nghe tiếng Anh cho người mất gốc
Theo VnExpress