Theo Bộ GD-ĐT, đây là chỉ tiêu tính theo năng lực tối đa của các cơ sở giáo dục ĐH đã đăng ký thực hiện năm 2016. Để đảm bảo chất lượng đào tạo, các cơ sở giáo dục ĐH không được tuyển vượt quá chỉ tiêu này.
Các khối ngành được phân chia như sau:
1. Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
2. Khối ngành II: Nghệ thuật
3. Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, Pháp luật
4. Khối ngành IV: Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên
5. Khối ngành V: Toán và thống kê, Máy tính và công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật, Kỹ thuật, Sản xuất và chế biến, Kiến trúc và xây dựng, Nông lâm và thủy sản, Thú y
6. Khối ngành VI: Sức khỏe
7. Khối ngành VII: Nhân văn, Khoa học xã hội và hành vi, Báo chí và thông tin, Dịch vụ xã hội, Khách sạn-du lịch-thể thao và dịch vụ cá nhân, Dịch vụ vận tải, Môi trường và bảo vệ môi trường, An ninh quốc phòng
STT | Khối ngành | Chỉ tiêu cả nước |
1 | Khối ngành I | 30.782 |
2 | Khối ngành II | 5.422 |
3 | Khối ngành III | 134.594 |
4 | Khối ngành IV | 13.986 |
5 | Khối ngành V | 135.327 |
6 | Khối ngành VI | 24.925 |
7 | Khối ngành VII | 75.318 |
TỔNG CHI TIÊU CẢ NƯỚC | 420.354 |
Phân bố chỉ tiêu trong cả nước theo khối ngành |
Phân bố chỉ tiêu theo vùng miền |
Phân bố chỉ tiêu khối ngành ở các vùng miền |
I. MIỀN NÚI PHÍA BẮC (Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình)
II. ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Ninh, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Quảng Ninh)
III. BẮC TRUNG BỘ (Thanh Hóa Nghệ An Hà Tĩnh Quảng Bình Quảng Trị Thừa Thiên Huế)
IV. DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (Đà Nẵng Quảng Nam Quảng Ngãi Bình Định Phú Yên Khánh Hoà Ninh Thuận Bình Thuận)
V. TÂY NGUYÊN (Kon Tum Gia Lai Đắk Lắk Đắk Nông Lâm Đồng)
VI. ĐÔNG NAM BỘ (Bà Rịa-Vũng Tàu; Bình Dương; Bình Phước; Đồng Nai; Tây Ninh; Thành phố Hồ Chí Minh)
VII. TÂY NAM BỘ (Long An Tiền Giang Bến Tre Vĩnh Long Trà Vinh Cần Thơ Sóc Trăng Bạc Liêu Cà Mau Kiên Giang An Giang Đồng Tháp Hậu Giang)
|