Bảng chữ cái tiếng Trung và cách đọc, cách viết là một công cụ hữu ích cho người mới bắt đầu học sơ cấp hay đã trình độ phổ thông dù là Trung Quốc phồn thể hay giản thể.
Bao gồm một tập hợp bảng pinyin tiếng Trung – kèm chữ cái latinh dành riêng cho học cách phát âm các chữ Hán ngữ.
Bảng chữ cái của ngôn ngữ này không giống như các thứ tiếng khác. Trong tài liệu tiếng Trung, Nguồn gốc tiếng Trung là chữ tượng hình, được viết bằng một chuỗi các hình ảnh biểu nghĩa và biểu âm. Theo thời gian, để đáp ứng nhu cầu sử dụng, bảng chữ cái tiếng Trung đã có nhiều biến thể khác nhau. Bạn có thể thấy những phiên bản của tiếng Quảng Đông, Hán tự, Hán nôm… đây đều được xem có nguồn gốc từ tiếng Hán.
1. Vận mẫu (Nguyên âm)
Trong tiếng trong gồm 35 vận mẫu (nguyên âm). Nguyên âm thì tiếng việt có: a, e, o, i, an, em… Còn tiếng Trung sẽ hơi khác, có những nguyên âm là: a, o, e, i, u, ü, ai, ao, an, ang, ou, ong, ei, en, eng, er, ia, iao, ian, iang, ie, iu, in, ing, iong, ua, uai, uan, uang, uo, ui, un, üe, üan, ün.
Vận mẫu trong tiếng Trung
2. Thanh mẫu (Phụ âm)
Thanh mẫu (Phụ âm) trong tiếng Trung gồm 18 phụ âm đơn và 3 phụ âm kép. Còn 2 phụ âm không chính thức là y và w chính là nguyên âm i và u khi nó dùng ở đầu câu.
Dựa vào cách phát âm của mỗi thanh mẫu người ta chia thanh mẫu thành 6 nhóm như sau:
- Nhóm 1: Âm hai môi và răng môi
- Nhóm 2: Âm đầu lưỡi
- Nhóm 3: Âm cuống lưỡi
- Nhóm 4: Âm đầu lưỡi trước
- Nhóm 5: Âm đầu lưỡi sau
- Nhóm 6: Âm mặt lưỡi
Thanh mẫu trong tiếng Trung
3. Dấu
Thanh điệu trong tiếng Trung giống với dấu trong tiếng Việt. Nếu tiếng việt có các dấu: Huyền ( ` ), Sắc ( ´ ), Ngã ( ~ ), Nặng ( . ), Hỏi ( ? ). Thì trong tiếng Trung chỉ có 4 dấu đó là thanh ngang ( – ), thanh sắc ( ´ ), thanh hỏi ( v ) và thanh huyền ( ` ).
Dấu trong tiếng Trung
3.1 Biến điệu yī và bù
Nếu yī và bù ghép với thanh 4 thì yī → yí và bù → bú.
Ví dụ: yī + gè → yí gè → 不大 / bú dà /: Không lớn
Khi sau đi với thanh 1, thanh 2 và thanh 3 thì đọc thành yì và bù.
Ví dụ: Yī tiān → yì tiān
3.2 Biến điệu thanh ba
Khi hai thanh ba đi liền với nhau thì thanh ba đầu tiên đọc thành thanh 2.
Ví dụ: wǒ hǎo biến âm sẽ thành wó hǎo.
Khi ba thanh 3 đi liền nhau thì thanh 3 thứ hai đọc thành thanh 2 hoặc hai thanh 3 đầu đọc thành thanh 2.
Ví dụ: wǒ hěn hǎo → wǒ hén hǎo zhǎnlǎn guǎn → zhán lán guǎn.
Khi bốn thanh 3 đi liền với nhau thì thanh 3 thứ nhất và thứ ba đọc thành thanh 2.
Ví dụ: wǒ yě hěn hǎo → wó yě hén hǎo.
4. Cách viết chữ cái trong tiếng Trung
Các nét viết cơ bản trong tiếng Trung bao gồm: Ngang, sổ, chấm, hất, phẩy, mác, gập, móc. Được viết tuân theo từng quy tắc nhất định, bạn cần phải ghi nhớ đề viết đúng.
> Hành trình tự học Tiếng Trung đến chinh phục học bổng du học Thạc sĩ tại Trung Quốc
> Điểm danh 11 ứng dụng học Tiếng Trung miễn phí dành cho người mới bắt đầu
Theo Kênh Tuyển Sinh tổng hợp