Bài tập tìm lỗi sai là dạng bài tập khá phổ biến trong các kỳ thi tiếng Anh mà bạn không nên bỏ qua. Cùng Kênh Tuyển Sinh luyện tập dạng bài tập này qua 40 câu sau đây để nắm chắc điểm các câu tìm lỗi sai nhé.
Bạn đã nắm được dạng bài tập tìm lỗi sai chưa?
1. Bài tập tìm lỗi sai (từ cơ bản đến nâng cao)
Câu 1: Developing new technologies are time-consuming and expensive.
A.developing B. technologies C. are D. time-consuming
Câu 2. The assumption that smoking has bad effects on our health have been proved.
A.that B. effects C. on D. have been proved
Câu 3:. A novel is a story long enough to fill a complete book, in that the characters and events are usually imaginary.
A.long enough B. complete C. that D. imaginary
Câu 4. The leader demanded from his members a serious attitude towards work, good team spirit, and that they work hard.
A.leader B. his members C. attitude D. that they work hard
Câu 5.The earth is the only planet with a large number of oxygen in its atmosphere.
A.the B. number C. oxygen D. its
Câu 6. Not until he got home he realized he had forgotten to give her the present.
A.got B. he realized C. her D. the present
Câu 7. The longer the children waited in the long queue, the more impatiently they became
A.the longer B. waited C. the long queue D. impatiently
Câu 8. Mrs. Stevens, along with her cousins from Canada, are planning to attend the firework display in Da Nang, Vietnam.
A.with B. her cousins C. are D. to attend
Câu 9. If one type of manufacturing expands, it is like that another type will shrink considerably.
A.expands B. like C. another D. considerably
Câu 10. For thousands of years, man has created sweet-smelling substances from wood, herbs and flowers and using them for perfumes or medicine.
A.man B. sweet-smelling C. using them D. or
Câu 11. People in every part of the world readily and easily communicates by means of electronic mail.
A.every part B. readlily C. communicates D. by means
Câu 12. The grass needs cutting, so let us have one of the men to take lawn-mower and do it.
A.needs B. cutting C. let D. to take
Câu 13. . What we know about certain diseases are still not sufficient to prevent them from spreading easily among the population.
A.What we know B. are C. from spreading D. among
Câu 14.By the time Robert will finish writing the first draft of his paper, most of the other students will have completed their final draft
A.will finish B. writing C. most D. their
Câu 15. Each of the beautiful cars in the shop was quickly sold to their owner
A.Each B. cars C. quickly D. their
Câu 16. . United States is aimed at develop friendly relations among nations based on respect for the principle of equal rights and self-determination of people.
A.develop B . based C. principle D. people
Câu 17. After spending two days arguing about where to go for their holidays, is was decided that they shouldn’t go anywhere.
A.arguing B. for C. is was decided D. shouldn’t go
Câu 18. Regarding as one of the leading figures in the development of the short story, O Henry is the author of many well- known American novels.
A. Regarding as B. leading figures C. the D. novels
Câu 19. If you work hard, you would be successful in anything you do.
A.you work B. would be C. in D. anything
Câu 20. Mrs. Loan, along with her talented students, are going to be on the summer camp to USA.
A.along with B. talented C. are going D. summer
Câu 21: Doctors believe there is better in this modern world of ours to try to prevent illnesses than to rely on medicines to cure them.
(A) Doctors
(B) There is
(C) Of ours
(D) To
Câu 22: By the turn of the century, most of the inventions that were to bring in all the comforts of modern living has already been thought of.
(A) By the turn of
(B) That
(C) Were to
(D) Has already been
Câu 23: Mercury and alcohol are widely used in thermometers because their volume increases uniform with temperature.
(A) Are
(B) Widely
(C) Their volume
(D) Uniform with
Câu 24: The Commitments of Traders Report is released by the Commodity Futures Trading Commission on eleventh day of each month.
(A) Released by
(B) On eleventh
(C) Of
(D) Month
Câu 25: Mary and her sister just bought two new winters coats at the clearance sale.
(A) Her sister
(B) Just bought
(C) Two new
(D) Winters
Câu 26: Women nowadays have more free to participate in social activities.
(A) Nowadays
(B) More
(C) Free
(D) Social
Câu 27: These snakes will not cause you any serious harm. They are harmful.
(A) Snakes
(B) Cause
(C) Harm
(D) Harmful
Câu 28: We had better to review this lesson carefully because we will have some questions on it.
(A) To review
(B) Carefully
(C) Will have
(D) On
Câu 29: If I could speak two languages last years, I would have got a good job.
(A) Could speak
(B) Languages
(C) Last years
(D) Would have got
Câu 30: Anna Robertson Moses, who was also known as Grand Moses, is considered one of the greatest female artist of US. Art.
(A) Who was
(B) Known as
(C) Is considered
(D) Female artist
Câu 31: Would you mind showing me how working the lift?
(A) Mind
(B) Showing
(C) How
(D) Working
Câu 32: Bells told people of happy events, such as weddings and born or, sometimes had to announce unpleasant events such as a death
(A) Of
(B) Born
(C) Had to
(D) Unpleasant
(E) Events
Câu 33: Everyday in summer, but especially at the weekends, all kinds of vehicles bring crowds of people to enjoy the various attraction.
(A) Especially at
(B) Bring
(C) Crowds of people
(D) Various attraction
Câu 34: Minh Hanh, who is one of the most famous fashion designers in Vietnam, are preparing for a new show.
(A) Who
(B) The most
(C) Fashion-designers
(D) Are
Câu 35: His health gets good and better because he does gymnastics regularly.
(A) Good
(B) Because
(C) Does
(D) Regularly
Câu 36: If I had enough money, I would have travelled around the world.
(A) Enough
(B) Would have travelled
(C) The
(D) World
Câu 37: The US, that is one of the most powerful countries, decided to declare a war to Iraq.
(A) That
(B) Powerful
(C) Decided
(D) A war to
Câu 38: A motion picture provides us with both entertainment but also knowledge.
(A) Provides
(B) With
(C) Both
(D) But also
Câu 39: Today the number of people enjoying winter sports are almost double that of twenty years ago.
(A) Of
(B) Enjoying
(C) Are
(D) That
Câu 40: Dresses, skirts, shoes and children’s clothing are advertised at great reduced prices this week
(A) Children’s clothing
(B) Are advertised
(C) At
(D) Great
2. Đáp án và giải thích
Câu 1:
Đáp án C sửa thành “is”
Giải thích: Chủ ngữ của câu là danh động từ (developing) nên động từ chính sẽ chia theo ngôi 3 số ít.
Câu 2.
Đáp án D sửa thành “has been proved”
Giải thích: Chủ ngữ của câu là “the assumption” ngôi 3 số ít nên động từ chính sẽ đi với trở động từ là “has”
Câu 3:.
Đáp án C sửa thành “which”
Giải thích: Đối với mệnh đề chưa dấu phẩy, “that” không thể thay thế “which, who, whom”, và trong câu hỏi này từ được thay thế là “a complete book” nên ta dùng “which”.
Câu 4.
Đáp án D sửa thành “working hard”
Giải thích: Đây là kiến thức liên quan đến sự tương đương trong câu. Ta thấy 2 cụm bên trên đều là danh từ, nên cụm cuối cũng phải là danh từ.
Câu 5.
Đáp án B sửa thành “amount”
Giải thích: The amount of + danh từ không đếm được. The number of + danh từ đếm được Trong câu hỏi này, danh từ đằng sau là “oxygen” không đếm được nên ta dùng “amount”
Câu 6.
Đáp án B sửa thành “did he realize”
Giải thích: “Not only” đứng đầu câu nên đây là câu đảo ngữ.
Câu 7.
Đáp án D sửa thành “impatient”
Giải thích: “become” là một động từ đặc biệt mà đi cùng nó là tính từ với nghĩa trở nên làm sao đó. Ví dụ: become impatient = trở nên mất bình tĩnh
Câu 8.
Đáp án C sửa thành “is”
Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là Mrs. Stevens (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”.
Câu 9.
Đáp án B sửa thành “likely”
Giải thích: Cấu trúc It + tobe + likely + that + clause (có xu hướng …)
Câu 10.
Đáp án C sửa thành “used them”
Giải thích: Đây là kiến thức về sự tương đương trong câu, dấu hiệu là “and”. Động từ trước là “created” nên đằng sau cũng là Ved.
Câu 11.
Đáp án C sửa thành “communicate”
Giải thích: Chủ ngữ là “people” nên động từ không cần thêm “s”.
Câu 12.
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc have + sb + Vinf (nhờ ai đó làm gì)
Câu 13.
Đáp án B thành “is”
Giải thích: Chủ ngữ của câu là “What we know …” (ngôi 3 số ít) nên tobe là “is”
Câu 14.
Đáp án A thành “finishes”
Giải thích: By the time + hiện tại đơn, tương lai (đơn/ hoàn thành/ tiếp diễn). Câu này dịch như sau: Đến khi Robert hoàn thành bản thảo đầu tiên thì hầu hết những học sinh khác đã hoàn thành bản thảo cuối cùng của mình
Câu 15.
Đáp án D thành “its”
Giải thích: Chủ ngữ là “each of …” nên dùng “its”
Câu 16. .
Đáp án A sửa thành “developing”
Giải thích: aim at + N hoặc một cách ngắn gọn là sau giới từ phải là danh từ.
Câu 17.
Đáp án C sửa thành “they decided”
Giải thích: Câu này cả 2 vế đều chung một chủ ngữ là “they” (vì vế 1 rút gọn chủ ngữ ở dạng chủ động nên ta có thể suy ra điều đó).
Câu 18.
Đáp án A sửa thành “regarded as”
Giải thích: Câu này thực chất cả 2 vế đều chung một chủ ngữ là “O Henry” nhưng vế 1 đã rút gọn chủ ngữ đi. Vì đây là rút gọn bị động (được tôn kính là ….) nên ta dùng Ved
Câu 19.
Đáp án B sửa thành “will be”
Giải thích: Đây là câu điều kiện loại I (hoàn toàn có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai) và vế kết quả phải dùng tương lai đơn (may/will/can + Vinf)
Câu 20.
Đáp án C thành “is going”
Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là Mrs. Loan (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”.
Câu 21
Đáp án B ⇒ it is
Giải thích: cấu trúc it + be + adj + to V: thật là như thế nào khi làm gì
Câu 22:
Đáp án D ⇒ have already been
Giải thích: động từ trên thuộc về chủ ngữ “inventions” số nhiều
Câu 23
Đáp án D ⇒ uniformly with
Giải thích: sau động từ là trạng từ
Câu 24:
Đáp án B ⇒ on the eleventh
Giải thích: trước số thứ tự là mạo từ “the”
Câu 25:
Đáp án D ⇒ winter
Giải thích: các mùa không có dạng số nhiều
Câu 26:
Đáp án C ⇒ freedom
Giải thích: have là động từ, sau động từ ta cần 1 danh từ làm tân ngữ cho câu
Câu 27:
Đáp án D ⇒ harmless
Giải thích: Có thể thấy 2 vế tương phản nhau về nghĩa. Vế trước nói rằng những con rắn này không gây hại, nên vế sau phải dùng từ harmless: vô hại
Câu 28:
Đáp án A ⇒ review
Giải thích: had better + V nguyên thể: nên làm gì
Câu 29:
Đáp án C ⇒ last year
Giải thích: last year: năm ngoái
Câu 30:
Đáp án D ⇒ female artists
Giải thích: cấu trúc one of the + N số nhiều: một trong những
Câu 31:
Đáp án D ⇒ to work
Giải thích: cấu trúc show sb how to V: chỉ cho ai cách làm gì
Câu 32:
Đáp án B ⇒ birth
Giải thích: cần 1 danh từ
Câu 33:
Đáp án D ⇒ various attractions
Giải thích: attraction ở đây chỉ các địa điểm vui chơi giải trí nên cần chia số nhiều
Câu 34:
Đáp án D ⇒ is
Giải thích: chủ ngữ là Minh Hanh, là danh từ số ít nên động từ chia số ít
Câu 35:
Đáp án A ⇒ better
Giải thích: cấu trúc so sánh lũy tiến get + so sánh hơn + and + so sánh hơn: càng ngày càng trở nên
Câu 36:
Đáp án B ⇒ would travel
Giải thích: câu điều kiện loại 2: If S Vqk, S would V
Câu 37:
Đáp án A ⇒ which
Giải thích: mệnh đề quan hệ không xác định, that không đi sau dấu phẩy
Câu 38:
Đáp án D ⇒ and
Giải thích: Cấu trúc both...and...: cả....và...
Câu 39:
Đáp án C ⇒ is
Giải thích: chủ ngữ the number of + Ns + V số ít: số lượng...
Câu 40:
Đáp án A ⇒ children clothes
Giải thích: cần danh từ số nhiều làm chủ ngữ
> TOP 5 điều bạn cần biết về chứng chỉ Cambridge
> Bài tập trắc nghiệm: Mệnh đề quan hệ
Theo Kênh Tuyển Sinh tổng hợp