>> Điểm thi tốt nghiệp 2015 >> Điểm thi đại học 2015 >> Điểm chuẩn đại học 2015


Đại học Nguyễn Tất Thành có điểm chuẩn bậc đại học từ 15 điểm trở lên, riêng ngành Dược học từ 18,75; bậc cao đẳng từ 12 điểm cho tất cả các ngành. Năm nay trường có 4.800 chỉ tiêu bậc đại học và 1.500 cho cao đẳng. Hiện trường vẫn còn khoảng 50% chỉ tiêu xét tuyển cho nguyện vọng bổ sung.

Đại học Kinh tế tài chính TP HCM có điểm chuẩn trúng tuyển chính thức các ngành bằng với mức sàn mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đưa ra, 15 điểm bậc đại học và 12 điểm bậc cao đẳng. Tất cả các ngành của trường tiếp tục xét nhiều chỉ tiêu nguyện vọng bổ sung.

Trường Công Nghệ Thông Tin (Đại học Quốc gia TP HCM) cũng đã có điểm chuẩn chính thức cho các ngành. Theo đó, điểm chuẩn trúng tuyển cho các tổ hợp môn thi Toán - Lý - Hóa và Toán - Lý - Anh đối với các thí sinh có điểm trung bình cộng của 5 học kỳ từ 6,5 trở lên và có hạnh kiểm học kỳ 1 lớp 12 đạt từ loại khá cho học sinh phổ thông, khu vực 3 như sau:

Mã ngành

Tên ngành

Điểm chuẩn

D480101

Khoa học máy tính

22.75

D480102

Truyền thông và mạng máy tính

22.5

D480103

Kỹ thuật phần mềm

24.25

D480103

Kỹ thuật phần mềm - chất lượng cao

22

D480104

Hệ thống thông tin

22.5

D480104

Thương mại điện tử (ngành Hệ thống thông tin)

22.25

D480104

Hệ thống thông tin chương trình tiên tiến

20

D480104

Hệ thống thông tin - chất lượng cao

20.75

D480201

Công nghệ thông tin

22.75

D480299

An toàn thông tin

22.75

D520214

Kỹ thuật máy tính

22.75

D520214

Kỹ thuật máy tính - chất lượng cao

20.5

Điểm chuẩn của trường Đại học Văn Lang như sau:

Ngành

Mã ngành

Điểm trúng tuyển NV1

Thiết kế công nghiệp (*)

D210402 (*)

V01 (Toán, Văn, Vẽ Mỹ thuật):       22.0

V00 (Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật):        22.0

H01 (Toán, Văn, Vẽ Trang trí):        22.0

H00 (Văn, Vẽ Hình họa, Vẽ Trang trí):        22.0

Thiết kế nội thất (*)

D210405 (*)

V01 (Toán, Văn, Vẽ Mỹ thuật):        22.0

V00 (Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật):        22.0

H01 (Toán, Văn, Vẽ Trang trí):        22.0

H00 (Văn, Vẽ Hình họa, Vẽ Trang trí):        22.0

Thiết kế Đồ họa (*)

D210403 (*)

H01 (Toán, Văn, Vẽ Trang trí):        22.0

H00 (Văn, Vẽ Hình họa, Vẽ Trang trí):        22.0

Thiết kế Thời trang (*)

D210404 (*)

H01 (Toán, Văn, Vẽ Trang trí):        22.0

H00 (Văn, Vẽ Hình họa, Vẽ Trang trí):        22.0

Kiến trúc (*)

D580102 (*)

V01 (Toán, Văn, Vẽ Mỹ thuật):        24.0

V00 (Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật):        24.0

Ngôn ngữ Anh (*)

D220201 (*)

D01 (Toán, Văn, Anh):        23.0

Quản trị Kinh doanh

Chuyên ngành Quản trị Hệ thống Thông tin - ISM

D340101

A00 (Toán, Lý, Hóa):        16.5

A01 (Toán, Lý, Anh):        16.5

D01 (Toán, Văn, Anh):        16.5

Kinh doanh Thương mại

D340121

A00 (Toán, Lý, Hóa):        16.5

A01 (Toán, Lý, Anh):        16.5

D01 (Toán, Văn, Anh):        16.5

Tài chính Ngân hàng

D340201

A00 (Toán, Lý, Hóa):        15.0

A01 (Toán, Lý, Anh):        15.0

D01 (Toán, Văn, Anh):        15.0

Kế toán

D340301

A00 (Toán, Lý, Hóa):        16.0

A01 (Toán, Lý, Anh):        16.0

D01 (Toán, Văn, Anh):        16.0

Kỹ thuật Phần mềm

(Đào tạo theo chương tình của Carnegie Mellon University, CMU, Mỹ)

D480103

A00 (Toán, Lý, Hóa):        15.0

A01 (Toán, Lý, Anh):        15.0

D01 (Toán, Văn, Anh):        15.0

Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành

Chương trình Hai văn bằng Pháp - Việt, hợp tác với ĐH Perpignan, Pháp

D340103

A00 (Toán, Lý, Hóa):        15.0

A01 (Toán, Lý, Anh):        15.0

D01 (Toán, Văn, Anh):        15.0

D03 (Toán, Văn, Pháp):        15.0

Quản trị Khách sạn

Chương trình Hai văn bằng Pháp - Việt, hợp tác với ĐH Perpignan, Pháp

D340107

A00 (Toán, Lý, Hóa):        15.0

A01 (Toán, Lý, Anh):        15.0

D01 (Toán, Văn, Anh):        15.0

D03 (Toán, Văn, Pháp):        15.0

Quan hệ công chúng

D360708

A00 (Toán, Lý, Hóa):        16.5

A01 (Toán, Lý, Anh):        16.5

D01 (Toán, Văn, Anh):        16.5

C00 (Văn, Sử, Địa):        15.0

Công nghệ Sinh học

D420201

A00 (Toán, Lý, Hóa):        15.0

B00 (Toán, Sinh, Hóa):        15.0

A02 (Toán, Sinh, Lý):        15.0

D08 (Toán, Sinh, Anh):        15.0

Công nghệ Kỹ thuật Môi trường

D510406

A00 (Toán, Lý, Hóa):        15.0

A01 (Toán, Lý, Anh):        15.0

B00 (Toán, Sinh, Hóa):        15.0

D07 (Toán, Hóa, Anh):        15.0

Kỹ thuật Nhiệt

D520115

A00 (Toán, Lý, Hóa):        15.0

A01 (Toán, Lý, Anh):        15.0

D07 (Toán, Hóa, Anh):        15.0

Kỹ thuật Công trình Xây dựng

D580201

A00 (Toán, Lý, Hóa):        15.0

A01 (Toán, Lý, Anh):        15.0

Các tổ hợp V00, V01 môn vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2; các tổ hợp H00, H01 môn vẽ trang trí nhân hệ số 2; ngành ngôn ngữ Anh (D220201 - D01) môn tiếng Anh nhân hệ số 2.

Mức điểm trên dành cho thí sinh học sinh phổ thông, khu vực 3 (không ưu tiên đối tượng - khu vực). Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm kế tiếp là 1.0 điểm; giữa hai khu vực kế tiếp là 0.5 điểm. Đối với 6 ngành có quy định môn thi chính (*), mức điểm ưu tiên khu vực - đối tượng được nhân bốn chia ba (x4/3).

Trường sẽ tiếp tục tuyển nguyện vọng bổ sung, thông báo cụ thể vào ngày 25/8.

Trong khi đó, điểm chuẩn của Đại học Ngoại ngữ - tin học TP HCM ở bậc đại học là từ 17,5 – 26,75. Các ngành ngôn ngữ Anh, quản trị kinh doanh, quan hệ quốc tế, tài chính - ngân hàng, kế toán, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, quản trị khách sạn, kinh doanh quốc tế và tiếng Anh (bậc CĐ) môn tiếng Anh là môn thi chính (nhân hệ số 2).

Điểm chuẩn các ngành như sau:

TT

Mã ngành

Tên ngành

Mã tổ hợp

Mức điểm

1

51220201

CĐ Tiếng Anh

D01

23.5

2

51220204

CĐ Tiếng Trung Quốc

D01

16.25

D04

15.25

3

51480201

CĐ Công nghệ thông tin

A00

15.25

A01

16.25

D01

16.25

4

52220201

Ngôn ngữ Anh

D01

26.75

5

52220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

D01

18.5

D04

17.5

6

52220213

Đông Phương học

D01

20

D06

19

D15

20

7

52310206

Quan hệ quốc tế

D01

26

A01

26

8

52340101

Quản trị kinh doanh

D01

24.5

A01

24.5

9

52340103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

D01

24

A01

24

10

52340107

Quản trị khách sạn

D01

25.5

A01

25.5

11

52340120

Kinh doanh quốc tế

D01

26

A01

26

12

52340201

Tài chính - Ngân hàng

D01

24

A01

24

13

52340301

Kế toán

D01

23

A01

23

14

52380107

Luật kinh tế

D01

18.25

A01

18.25

15

52480201

Công nghệ thông tin

A00

17.5

A01

18.5

D01

18.5

Đại học Kiến trúc Đà Nẵng cũng đã công bố điểm trúng tuyển 2015 của thí sinh theo hai phương thức xét học bạ THPT và theo kết quả thi THPT ở cụm thi do trường chủ trì.

Theo đó, ngành Kiến trúc 19 điểm; Quy hoạch vùng và đô thị 18 điểm (môn vẽ mỹ thuật hệ số 2, môn vẽ mỹ thuật khi chưa nhân hệ số >=4,5); Thiết kế đồ họa; Thiết kế nội thất (tổ hợp môn vẽ mỹ thuật, toán, lý; vẽ mỹ thuật, toán, văn; vẽ mỹ thuật, toán, tiếng Anh) 19 điểm và 18,5 điểm (tổ hợp vẽ mỹ thuật, văn, bố cục màu. Môn vẽ mỹ thuật hệ số 2, môn vẽ mỹ thuật khi chưa nhân hệ số >=4,5, môn bố cục màu >=4,5); ngành ngôn ngữ Anh 20 điểm (môn tiếng Anh hệ số 2). Các ngành còn lại đều lấy 15 điểm.

Theo phương thức xét học bạ, điểm trúng tuyển ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa là 21 điểm; Quy hoạch vùng và đô thị 20 điểm (môn vẽ mỹ thuật hệ số 2, môn vẽ mỹ thuật khi chưa nhân hệ số >=4,5); Thiết kế nội thất 19,5 điểm (tổ hợp vẽ mỹ thuật, văn, bố cục màu); ngành ngôn ngữ Anh 24 điểm (môn tiếng Anh hệ số 2); ngôn ngữ Trung Quốc 18 điểm (môn tiếng Anh chưa nhân hệ số). Các ngành còn lại 18 điểm (tổng điểm trung bình 3 năm THPT của 3 môn xét tuyển và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng >= 18 điểm).

Dự kiến chiều tối nay sẽ có điểm chuẩn của Đại học Công nghiệp. Các trường Đại học Y dược TP HCM, Đại học Bách khoa, Đại học Ngoại thương, Ngân hàng... dự kiến công bố điểm chuẩn vào ngày 24/5.

Theo VnExpress, tin gốc: http://vnexpress.net/tin-tuc/giao-duc/tuyen-sinh/hang-loat-truong-phia-nam-co-diem-chuan-bang-muc-san-3267668.html